Mazda 6 2021 gây ấn tượng với thiết kế đẹp mắt, trẻ trung hiện đại và mức giá hấp dẫn từ 889 triệu đồng. Đây đang là dòng xe có sức cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ như VinFast Lux A2.0 hay Toyota Camry.
Giới thiệu về Mazda 6 2021
Mazda 6 là mẫu xe sedan hạng D được sản xuất đầu tiên kể từ năm 2002, đây cũng là dòng ô tô nổi bật nhất của hãng xe Mazda, Nhật Bản. Mazda 6 2021 trên thị trường Việt hiện nay là bản nâng cấp thuộc thế hệ thứ 3 của dòng xe này. Theo đó, mẫu xe được bổ sung nhiều trang bị hiện đại và tiện nghi hơn đồng thời cũng sở hữu thiết kế cá tính và nổi trội hơn.

Từ khi ra mắt đến nay, Mazda 6 luôn có doanh số ấn tượng, mẫu xe này luôn nằm trong top 3 xe bán chạy nhất phân khúc D. Điều này càng khiến cho nhà sản xuất kỳ vọng Mazda 6 2021 sẽ nhanh chóng chiếm được vị trí đầu bảng trong phân khúc của mình.
Đối thủ của Mazda 6 tại Việt Nam gồm có một số mẫu xe nổi bật như: VinFast Lux A2.0, Toyota Camry, Kia Optima, Honda Accord.
Giá xe mazda 6 2021
BẢNG GIÁ XE MAZDA 6 (Đơn vị: triệu VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
New Mazda 6 2.0L Luxury | 889 |
New Mazda 6 2.0L Premium | 949 |
New Mazda 6 2.5L Signature Premium | 1.049 |
Giá lăn bánh Mazda 6 là bao nhiêu?
Giá xe Mazda 6 2021 lăn bánh tùy thuộc vào địa phương đăng ký xe. Theo đó, giá lăn bánh xe New Mazda 6 2.0L Luxury từ 946 triệu VNĐ tại Hà Nội, 955 triệu VNĐ tại TP.HCM và 936 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.
Dưới đây là bảng tính chi tiết giá lăn bánh New Mazda 6 2021 tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá đã bao gồm: lệ phí trước bạ, tiền biển số, phí đường bộ, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm. Riêng phí bảo hiểm vật chất xe không bắt buộc.
Bảng tính giá lăn bánh New Mazda 6 2021
Giá lăn bánh New Mazda 6 2.0L Luxury 2021 (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 |
Phí trước bạ | 106.680.000 | 88.900.000 | 88.900.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 530.700 | 530.700 | 530.700 |
Bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 |
Giá lăn bánh | 1.018.110.700 | 1.000.330.700 | 981.330.700 |
Giá lăn bánh New Mazda 6 2.0L Premium 2021 (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 949.000.000 | 949.000.000 | 949.000.000 |
Phí trước bạ | 113.880.000 | 94.900.000 | 94.900.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 530.700 | 530.700 | 530.700 |
Bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 14.235.000 | 14.235.000 | 14.235.000 |
Giá lăn bánh | 1.085.310.700 | 1.066.330.700 | 1.047.330.700 |
Giá lăn bánh New Mazda 6 2.5L Signature Premium 2021 (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 |
Phí trước bạ | 125.880.000 | 104.900.000 | 104.900.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 530.700 | 530.700 | 530.700 |
Bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 15.735.000 | 15.735.000 | 15.735.000 |
Giá lăn bánh | 1.197.310.700 | 1.176.330.700 | 1.157.330.700 |
Xem thêm giá các mẫu xe khác trong: Bảng giá xe Mazda 2021
Bảng giá xe Mazda 6 phiên bản cũ
Phiên bản | Giá mới tháng 04/2021 (ĐVT: triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (ĐVT: triệu đồng) | Giá lăn bánh tại TP.HCM (ĐVT: triệu đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (ĐVT: triệu đồng) |
Mazda 6 2.0L Luxury | 829 | 950 | 934 | 915 |
Mazda 6 2.5L Premium | 909 | 1.040 | 1.022 | 1.003 |
Mazda 6 có khuyến mãi gì trong tháng 10/2021?
Trong tháng 10/2021, nhiều đại lý khuyến mãi cho khách hàng mua xe Mazda 6 2021 từ 30 cho tới 60 triệu đồng, tặng bảo hiểm vật chất hoặc tặng kèm phụ kiện chính hãng. Đồng thời các đại lý xe Mazda cũng hỗ trợ khách hàng mua trả góp lên tới 80-85% giá trị xe.
Xe Mazda 6 có màu gì?
Mazda 6 2021 có 5 màu xe gồm: Đỏ, Trắng, Xanh dương, Đen, Xám. Giá bán của Mazda 6 theo từng màu xe là như nhau.
So sánh giá xe Mazda 6 với các mẫu xe nổi bật cùng phân khúc:
Mẫu xe | Giá xe (ĐVT: triệu đồng) | New Mazda 6 2.0L Luxury (ĐVT: triệu đồng) | Chênh lệch |
VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 928,1 | 889 | +39,1 |
Toyota Camry 2.0G | 1.029 | +140 | |
Kia Optima 2.0 GAT Luxury | 759 | -130 | |
Honda Accord 1.5 Turbo | 1.319 | +430 |
Trong phân khúc sedan hạng D, Mazda 6 có giá bán khá hợp lý với 3 phiên bản trải đều từ 800 triệu - 1 tỷ đồng thay vì 2 phiên bản như Camry, Optima hoặc 1 phiên bản duy nhất như Accord. Điều này giúp cho khách hàng có sự lựa chọn tốt hơn tùy theo túi tiền.
Thông số kỹ thuật Mazda 6 2021
Thông số xe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Premium |
Kích thước tổng thể (DxRXC) | 4865 x 1840 x 1450 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2830 mm | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,6 m | ||
Khoảng sáng gầm xe | 165 mm | ||
Trọng lượng không tải/ toàn tải | 1520/1970 kg | 1550/2000 kg | |
Thể tích khoang hành lý | 480 lít | ||
Dung tích thùng nhiên liệu | 62 lít | ||
ĐỘNG CƠ - KHUNG GẦM | |||
Thông số | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Premium |
Động cơ | SkyActiv-G 2.0L, phun xăng trực tiếp | SkyActiv-G 2.5L, phun xăng trực tiếp | |
Hộp số | Tự động 6 cấp / 6AT | ||
Chế độ lái thể thao (Sport Mode) | Có | ||
Dung tích xi lanh | 1998 cc | 2488 cc | |
Công suất tối đa | 154 mã lực tại 6000 vòng/phút | 188 mã lực tại 6000 vòng/phút | |
Momen xoắn tối đa | 200 Nm tại 4000 vòng/phút | 252 Nm tại 4000 vòng/phút | |
Hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao (GVC Plus) | Có | ||
Hệ thống Dừng/Khởi động động cơ thông minh | Có | ||
Hệ thống dẫn động | Cầu trước FWD | ||
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/ Liên kết đa điểm | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Đĩa đặc | ||
Hệ thống trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
Mâm xe | Hợp kim 17 inch | Hợp kim 17 inch (tuỳ chọn 19 inch) | Hợp kim 19 inch |
Thông số lốp | 225/55R17 | 225/55R17 (tuỳ chọn 255/45R19) | 255/45R19 |
TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | |||
Thông số | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Premium |
Đường hỗn hợp | 6,55 L/100km | 6,89 L/100km | |
Đường trường | 4,93 L/100km | 5,33 L/100km | |
NGOẠI THẤT | |||
Thông số | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Premium |
Đèn chiếu gần/chiếu xa | LED | ||
Đèn LED chạy ban ngày | Có | ||
Tự động Bật/Tắt | Có | ||
Tự động cân bằng góc chiếu | Có | ||
Tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Không |
Thích ứng thông minh | Không | (Gói tùy chọn cao cấp) | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Điều chỉnh điện, gập điện | ||
Gạt mưa | Tự động | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Cửa sổ trời | Có | ||
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
NỘI THẤT | |||
Thông số | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Premium |
Ghế bọc da cao cấp | Có | Có | (Gói tùy chọn cao cấp: Da Nappa) |
Ghế lái | Điều chỉnh điện tích hợp chức năng nhớ vị trí | ||
Ghế phụ | Điều chỉnh điện | ||
Hàng ghế sau gập tỉ lệ 60:40 | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có ngăn để ly và cổng sạc USB | ||
Hệ thống thông tin giải trí | Màn hình 8 inch, Đầu đĩa DVD, Kết nối AUX,USB, Bluetooth | ||
Số loa | 6 | 11 Bose | 11 Bose |
Lẫy chuyển số | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Ga tự động | Có | ||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | ||
Cửa sổ chỉnh điện | Có | ||
Gương chiếu hậu trung tâm | Chống chói tự động | ||
Chức năng thông hơi làm mát hàng ghế trước | Không | Có | Có |
Màn hình hiển thị tốc độ HUD | Không | Có | Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | (Gói tùy chọn cao cấp) | Có |
TRANG BỊ AN TOÀN | |||
Thông số | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature Premium |
Số túi khí | 6 | ||
Phanh tay điện tử | Có (tích hợp chức năng giữ phanh) | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | ||
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Không | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường LDWS | Không | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS | Không | Có | Có |
Camera lùi | Có | ||
Cảm biến va chạm phía sau/ phía trước | Có | ||
Định vị GPS | Không | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Đánh giá ngoại thất Mazda 6 2021
Thuộc phân khúc sedan hạng D cỡ trung, Mazda 6 2021 hiện đã bước sang thế hệ thứ 3 với nhiều thay đổi và nâng cấp để cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Camry hay Kia Optima.
Mazda 6 thế hệ mới áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO với triết lý “Less is more - Càng đơn giản càng đẹp”. Mẫu xe này đã lược bỏ hầu hết các chi tiết trang trí thêm thắt để đạt được sự tinh giản nhất, các đường nét thiết kế được tinh chỉnh dứt khoát, sắc sảo hơn, nghệ thuật hơn.

Xe Mazda 6 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 mm. So với VinFast Lux A2.0 (kích thước 4.973 x 1.900 x 1.464 mm), Mazda 6 có kích thước tổng thể nhỏ hơn, chiều dài ngắn hơn 108 mm, chiều rộng nhỏ hơn 60 mm và chiều cao thấp hơn 14 mm.
Đầu xe:
Nổi bật nhất ở phần đầu xe Mazda 6 2021 là bộ lưới tản nhiệt có thiết kế mới. Trên phiên bản này, cụm lưới tản nhiệt được chuyển từ dạng thanh ngang sang dạng vân tổ ong mạ crom sáng bóng, phía bên dưới là đường viền mạ crom đồ họa cánh chim liền mạch và ôm phía dưới cụm đèn pha, trải dài bề rộng của xe.
Logo cũng được tách rời dạng 3D nằm chính giữa lưới tản nhiệt, giúp Mazda 6 2021 trông nổi bật và sang trọng hơn hẳn.

Cụm đèn trước Mazda 6 2021 được chuốt mỏng, được thiết kế lại sắc cạnh và vuốt lên cao mang đến cái nhìn khỏe khoắn, hầm hố hơn. Cụm đèn trước dạng LED tiêu chuẩn với 20 bóng LED tăng cường hiệu năng, cho khả năng chiếu sáng tuyệt vời.

Trên cả 3 phiên bản New Mazda 6, cụm đèn trước có chức năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu. Phiên bản Premium có thêm chức năng tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa. Bản Signature Premium, đèn trước có chức năng thích ứng thông minh ALH, ngoài ra khách hàng cũng có thể lựa chọn gói tùy chọn cao cấp của phiên bản Premium để bổ sung chức năng này.

Hướng xuống phía dưới, đèn sương mù Mazda 6 cũng được tích hợp công nghệ LED như bản tiền nhiệm. Hốc gió bên dưới thiết kế mở rộng với các đường nét cực kỳ tinh tế, tạo cảm giác xe như rộng hơn về phương ngang.
Cản trước có thiết kế dẹp mỏng, hướng về phía trước, gợi đến những mẫu xe thể thao. Ngoài ra, những chi tiết dập nổi trên nắp capo cũng góp phần tạo nên sự thể thao, khỏe khoắn cũng như tăng tính khí động học cho xe.

Thân xe:
Thân xe Mazda 6 2021 hầu như không có nhiều sự thay đổi so với trước, xe vẫn có kích thước 4.865 mm cùng chiều dài cơ sở 2.830 mm. Khoảng sáng gầm lên tới 165mm, lớn nhất phân khúc, cũng giúp tăng sự linh hoạt cho Mazda 6 2021.
Trên thân xe vẫn giữ những đường gân dập nổi ở phía trên và dưới cho cảm giác mạnh mẽ và sang trọng. Cặp gương chiếu hậu của Mazda 6 2021 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Phần tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe.

Điểm nổi bật nhất ở phần thân xe Mazda 6 là bộ lazang 5 chấu kép hình chữ V có tone màu bạc sang trọng, được thiết kế thể thao.
Trên 2 phiên Mazda 6 2.0 Luxury và Mazda 6 2.0 Premium, xe được trang bị bộ mâm kích thước 17 inch và lốp 225/55R17 (có tùy chọn mâm 19 inch cho bản Premium). Bản Signature Premium dùng lazang 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19.

Đuôi xe:
Nhìn chung, phần đuôi xe Mazda 6 2021 vẫn giữ những đường nét thiết kế chung như trước, tuy nhiên hãng đã tinh chỉnh một vài chi tiết để đuôi xe trở nên tinh tế hơn.
Đuôi xe Mazda 6 nổi bật với cụm đèn hậu được tạo hình dày dặn, đi liền với nẹp biển số ở trung tâm và logo Mazda mạ crom sáng bóng

Cụm đèn hậu Mazda 6 vẫn duy trì thiết kế bên ngoài như cũ, nhưng phần đồ họa LED bên trong đã được làm mới với phong cách 3D sắc sảo hơn. Nối liền với 2 cụm đèn hậu là thanh crom ngang sáng bóng tạo cho xe cái nhìn sang trọng từ phía sau.

Trên 2 phiên bản Premium và Signature Premium có ốp cản sau thể thao đi cùng ống xả kép bề thế. Cụm ống xả kép vẫn duy trì dạng đối xứng hai bên hình elip nhưng đã bổ sung thêm đường viền crom mỏng xung quanh, giúp gia tăng nét sang trọng cho tổng thể xe.

Đánh giá nội thất Mazda 6 2021
Không gian nội thất xe ô tô Mazda 6 2021 rộng rãi và thông thoáng nhờ chiều dài cơ sở lên tới 2830 mm và cửa sổ trời trang bị trên trần xe. Cách phối màu nội thất được thay đổi, một số trang bị nội thất cũng được nâng cấp hiện đại hơn so với trước.

Khoang lái vẫn duy trì những chi tiết quen thuộc nhưng đã được tinh chỉnh lại gọn gàng, trau chuốt ở nhiều vị trí. Gương chiếu hậu trong xe có thể chống chói tự động, giúp người lái có tầm nhìn rõ ràng.
Ngoài ra, sự kết hợp giữa chất liệu Nappa mềm mại và gỗ sen Nhật Bản góp phần tạo nên vẻ đẹp sang trọng cho khoang cabin.

Vô lăng & cụm đồng hồ:
Mazda 6 2021 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, được tích hợp nút bấm đa chức năng trên vô lăng và lẫy chuyển số phía sau tay lái. Phía trên vô lăng được thiết kế tạo điểm nhấn với các đường viền kim loại bóng loáng.

Hệ thống lái trên xe cũng được đánh giá cao. Mazda 6 2021 được trang bị hệ thống trợ lực điện tay lái, giúp tay lái nhẹ và linh hoạt khi di chuyển tốc độ thấp. Nhờ vậy, người lái điều khiển vô lăng dễ dàng và thảnh thơi hơn khi chạy trong nội thành đông đúc. Ở tốc độ cao, vô lăng nặng tay hơn, cho cảm giác lái chân thật.

Cụm đồng hồ Mazda 6 2021 tiếp tục duy trì dạng ống thể thao, trên các phiên bản Premium và Signature Premium cụm đồng hồ được nâng cấp lên màn hình kỹ thuật số giống mẫu Mazda CX-8, giúp hiển thị được nhiều thông tin vận hành hơn.
Màn hình hiển thị tốc độ HUD không còn hiển thị trên một màn riêng biệt mà được hiển thị trực tiếp lên kính lái. Các thông tin được hiển thị trực quan và nhiều màu sắc, mang đến trải nghiệm thú vị và phấn khích cho tài xế.

Taplo & cần số:
Khu vực taplo Mazda 6 2021 mới cũng nhận được một số sự tinh chỉnh cùng thiết kế gãy gọn, hiện đại hơn. Chất liệu chủ yếu được sử dụng là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản. Phong cách bố trí trên khu vực này tương tự như trên mẫu xe Mazda 3.


Khu vực bệ cần số trung tâm đã được chuyển ốp mặt nhựa đen lỳ sang nhựa đen bóng trong cho cảm giác sang trọng hơn. Về cách bố trí các chi tiết vẫn giống các phiên bản cũ.

Một điểm hơi đáng tiếc trên Mazda 6, đó là trong khi “đàn em” Mazda 3 đã được nâng cấp màn hình cảm ứng 8,8 inch, thì màn hình cảm ứng Mazda 6 2021 chỉ có 8 inch, và theo kiểu dáng trước. Nhiều người dùng cũng đánh giá màn hình trung tâm trên Mazda 6 có thiết kế không bằng Mazda 3.

Ghế ngồi:
Ghế ngồi trên Mazda 6 đều được bọc da cao cấp đục lỗ. Riêng phiên bản Mazda 6 2.5L Signature Premium có thêm tùy chọn ghế ngồi bọc da Nappa. So với các phiên bản 2019, hệ thống ghế ngồi trên Mazda 6 2021 được thiết kế với đường chỉ dọc trên ghế thanh vì đường chỉ ngang như trước đây.

Hàng ghế trước:
Hàng ghế trước của Mazda 6 thiết kế phong cách thể thao, ôm thân người, có khả năng nâng đỡ tốt. Cũng theo nhà sản xuất cho biết, hàng ghế trước Mazda 6 2021 đã được làm lại với cấu trúc mới đảm bảo điểm tiếp xúc vùng đùi và lưng được nhiều hơn, nhằm giảm áp lực lên cơ thể.

Cả ghế lái và ghế phụ đều có tính năng chỉnh điện, riêng ghế lái có thêm bộ nhớ 2 vị trí. Đây là một điểm cộng của Mazda 6, bởi trên nhiều đối thủ khác thì ghế phụ vẫn chỉnh tay.
Ngoài ra, trên phiên bản Premium và Signature Premium có thêm chức năng thông hơi làm mát cho hàng ghế trước, rất hữu ích cho người dùng vào những ngày nóng ẩm khi vừa vào trong xe, hoặc trong những hành trình dài.

Ghế hành khách:
Mazda 6 có trục cơ sở lên tới 2830 mm, gần như tương đương so với đối thủ Toyota Camry. Tuy nhiên, không gian để chân ở hàng ghế sau của Mazda 6 dừng ở mức ổn chứ chưa thực sự rộng rãi như các đối thủ khác.
Hàng ghế ngồi phía sau được thiết kế để đem lại sự thoải mái cho 2 hành khách, nếu 3 hành khách ngồi ở hàng ghế này sẽ cảm thấy khá chật chội. Chiều cao thấp hơn so với các đối thủ như Toyota Camry, Honda Accord hay VinFast Lux A2.0 cũng là điểm hạn chế về không gian trần cho Mazda 6.

Về trang bị, trên hàng ghế sau được trang bị đầy đủ cửa gió điều hòa, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa tích hợp ngăn để cốc và cổng sạc USB tiện lợi. Ngoài tính năng thông gió, trên tất cả các vị trí ghế ngồi còn có tính năng 1 chạm đối với cửa sổ trời chỉnh điện rất tiện dụng.

Một điều đáng tiếc nữa đó là một mẫu xe bóng bẩy và thời thượng như Mazda 6 2021 lại không có màn hình điều khiển ở ghế sau đặt trên bệ tỳ tay phong cách “ông chủ” như mẫu xe Toyota Camry mới.
Khoang hành lý:
Khoang chứa đồ của Mazda 6 tương đối rộng rãi với thể tích 480 lít, hành khách có thể thoải mái mang theo đồ đạc trong những chuyến đi chơi hay du lịch.
Nếu cần thêm không gian, khách hàng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng diện tích chứa đồ. Thao tác gập ghế được thực hiện thông qua hai nút kéo trên khoang hành lý, phần ghế sau sẽ tự động gập xuống.

Tuy vậy, khi so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc sedan hạng D trên thị trường như Camry, Accord, Lux A2.0 thì thể tích khoang hành lý của New Mazda 6 vẫn là nhỏ nhất.
Tiện nghi và giải trí trên Mazda 6
Mazda 6 2021 được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, các cửa gió cho hàng ghế sau mang đến không gian dễ chịu, thoáng đãng trên xe. Các trang bị kính cửa chỉnh điện và cửa sổ trời đều là trang bị tiêu chuẩn.

Mazda 6 được đánh giá là mẫu xe mang lại trải nghiệm âm thanh hàng đầu phân khúc, nhờ sở hữu dàn âm thanh Bose khủng gồm 11 loa cao cấp trên 2 phiên bản Premium và Signature Premium. Hệ thống âm thanh hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm âm nhạc đầy sống động. Riêng phiên bản Luxury chỉ có dàn âm thanh 6 loa tiêu chuẩn.

Ngoài ra, Mazda 6 2021 còn có những trang bị và tính năng giải trí khác gồm:
- Màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 8 inch
- Đầu DVD, radio
- Dàn âm thanh 6 loa / 11 loa tương ứng với 3 phiên bản
- Tính năng điều khiển bằng giọng nói
- Hệ thống Mazda connect
- Kết nối Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth, AUX
- Sạc không dây
- Gạt mưa tự động
- Khởi động bằng nút bấm
- Ga tự động
- Rèm che nắng kính sau chỉnh điện (phiên bản Signature Premium và tuỳ chọn cao cấp trên bản Premium)
Động cơ, vận hành Mazda 6 2021
Động cơ:
Phiên bản Mazda 6 2.0L Luxury và 2.0L Premium sử dụng động cơ Skyactiv-G 2.0L, công nghệ phun xăng trực tiếp. Khối động cơ tạo ra công suất tối đa 154 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4000 vòng/phút.
Riêng bản cao cấp Signature Premium được trang bị động cơ Skyactiv-G 2.5L, công nghệ phun xăng trực tiếp. Động cơ cho công suất 188 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn 252 Nm tại 400 vòng/phút. Tất cả phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái thể thao và hệ dẫn động cầu trước FWD.

Khả năng vận hành:
Mazda 6 2021 mang đến trải nghiệm lái phấn khích và mới mẻ nhờ chế độ lái Sport kết hợp với hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao GVC Plus. Hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao GVC Plus thay thế cho GVC cũ cũng chính là bổ sung đáng chú ý trên Mazda 6 mới này.
Theo đó, hệ thống GVC Plus (G-Vectoring Control Plus) có khả năng điều hướng mô-men xoắn, giúp xe ổn định, hạn chế tối đa tình trạng mất lái khi vào cua ở tốc độ cao cũng như chạy nhanh trên đường trơn ướt. Khi xe chạy ở dải tốc cao, Mazda 6 tỏ rõ sự vững vàng của mình, xe không có dấu hiệu chòng chành hay bồng bềnh.

Bên cạnh đó, khung gầm xe được tinh chỉnh lại, hệ thống treo trước - sau dạng MacPherson và liên kết đa điểm, mang đến cảm giác êm ái và cân bằng trong khoang cabin.
Một ưu điểm khác là gầm xe Mazda 6 thuộc hàng cao nhất phân khúc với khoảng sáng gầm lên đến 165 mm, trong khi đó ở Toyota Camry là 140 mm và Honda Accord là 150 mm. Đây là một lợi thế giúp Mazda 6 leo lề, di chuyển đường ngập, hoặc trong các địa hình phức tạp khác nhau.
Khả năng cách âm:
Khả năng cách âm của Mazda 6 cũng đã được cải thiện đáng kể. Thân xe được gia cố thêm các khung liên kết, khung trợ lực. Kính xe 2 lớp. Những mối bắt ghép động cơ cũng được chú ý tinh chỉnh để giảm thiểu tiếng ồn. Dù chạy ở đường sá đông đúc hay trên cao tốc, cabin xe cũng ít bị nhiễm tạp âm.
Tuy vậy theo một số chủ xe, đôi khi Mazda 6 vẫn bị nhiễm tiếng ồn vọng từ gầm xe khi di chuyển trên đường xấu.

Mức tiêu hao nhiên liệu:
Theo công bố từ nhà sản xuất, các phiên bản Mazda 6 2.0L có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức 6,55 lít/100km (đường hỗn hợp), 4,93 lít/100km (đường trường).
Trong khi đó, bản Mazda 6 2.5L Signature Premium có mức tiêu hao nhiên liệu là 6,89 lít/100km (đường hỗn hợp), và 5,33 lít/100km (đường trường). Ngoài ra, xe còn có hệ thống dừng/khởi động thông minh giúp tối ưu hơn việc tiết kiệm nhiên liệu khi vận hành.
Trang bị an toàn Mazda 6 2021
Về an toàn, Mazda 6 được trang bị hàng loạt các tính năng ấn tượng, được đánh giá cao hàng đầu phân khúc gồm:
- 6 túi khí
- Phanh tay điện tử tích hợp chức năng giữ phanh
- Hệ thống phanh ABS, EBD, BA
- Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
- Hệ thống cân bằng điện tử DSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM (trên 2 bản Premium)
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA (trên 2 bản Premium)
- Hệ thống hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường LDWS (trên 2 bản Premium)
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS (trên 2 bản Premium)
- Camera 360 độ (trên 2 bản Premium)
- Định vị GPS (trên 2 bản Premium)
- Camera lùi
- Cảm biến va chạm phía sau/ phía trước
Ngoài ra, để giữ được giá bán cạnh tranh, Mazda đã đưa gói an toàn cao cấp i-Activsense vào gói tùy chọn cao cấp trên Mazda 6 thay vì trang bị sẵn như trước đây tương tự như Mazda CX-5. Khách hàng sẽ phải chi thêm tiền nếu muốn sở hữu gói an toàn này.
Gói tùy chọn an toàn cao cấp i-Activsense bao gồm: Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước (F.SCBS) và phía sau (R.SCBS), hệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBS, hệ thống kiểm soát hành trình tích hợp radar (MRCC), hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA.

Trải nghiệm thực tế Mazda 6 2021
Khối động cơ SkyActiv luôn là một niềm tự hào của Mazda. Điểm mạnh của động cơ SkyActiv là đạt được tỷ số nén cao giúp tối ưu hoá hiệu suất vận hành nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu.
Cùng sử dụng động cơ dung tích 2.5L nhưng Mazda 6 cho công suất cực đại lên tới 188 mã lực, nhỉnh hơn so với Toyota Camry (181 mã lực), và cũng mạnh mẽ hơn cả động cơ 1.5 Turbo của Honda Accord (175 mã lực).
Phiên bản Mazda 6 2.5L Signature Premium có khả năng tăng tốc tốt, cảm giác lái thể thao, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport, kết hợp với lẫy chuyển số sau vô lăng. Sức mạnh động cơ thể hệ rõ nhất là khi xe chạy đường trường, cao tốc, hoặc đèo dốc. Mazda 6 chắc chắn sẽ mang đến trải nghiệm lái rất "đã" cho người dùng.

Còn với phiên bản Mazda 6 2.0L Luxury và Premium, nhiều người dùng lo ngại liệu động cơ này có yếu không? Tất nhiên khi so với bản 2.5L, Mazda 6 2.0L cho cảm giác lái không “đã chân” bằng. Tuy nhiên, theo cảm nhận của nhiều chủ xe thì phiên bản động cơ 2.0L của Mazda 6 vẫn đáp ứng tốt khi di chuyển trong phố hay khi chạy đường trường.
Trọng lượng của mẫu xe Mazda 6 nhỉnh hơn một chút so với Toyota Camry và Honda Accord. Tuy nhiên, ngay cả khi "full tải" thì động cơ 2.0L vẫn không tỏ ra đuối sức, mẫu xe này vẫn không có dấu hiệu hụt hơi khi tăng tốc đột ngột.
Tóm tắt ưu, nhược điểm của Mazda 6 2021
Ưu điểm:
- Thiết kế mới thể thao, trẻ trung
- Không gian nội thất sang trọng
- Ghế ngồi êm ái, thoải mái
- Khả năng cách âm tốt
- Trải nghiệm lái thể thao
- Động cơ mạnh mẽ tiết kiệm nhiên liệu
- Vận hành ổn định nhờ có GVC Plus
- Hộp số truyền tải mượt mà
- Trang bị an toàn hàng đầu phân khúc
- Giá bán cạnh tranh
Nhược điểm:
- Hàng ghế sau không thoáng bằng Toyota Camry hay Honda Accord
- Chưa có lựa chọn dẫn động 4 bánh toàn thời gian
Nên chọn phiên bản Mazda 6 2021 nào?
Mazda 6 2.0L Luxury và 2.0L Premium có giá chênh lệch 60 triệu đồng. Trong tháng này, phiên bản Premium đang được khuyến mãi 10 triệu đồng, do đó mức chênh trên hiện chỉ từ 50 triệu đồng.
Bên cạnh đó, so với bản Luxury, Mazda 6 2.0L Premium có thêm các trang bị gồm: tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa, ốp cản sau thể thao, chức năng thông hơi làm mát hàng ghế trước, dàn âm thanh 11 loa (trong khi bản Luxury 6 loa), màn hình hiển thị tốc độ HUD, camera 360 độ và định vị GPS, tính năng cảnh báo điểm mù, tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ giữ làn đường.
Nhìn chung, với những tính năng được bổ sung trên thì mức chênh lệch về giá giữa 2 phiên bản này là "rất đáng tiền".

Trong khi đó, 2 phiên bản Mazda 6 2.0L Premium và 2.5L Signature Premium có giá chênh lệch 100 triệu đồng. Phiên bản Signature Premium cũng đang nhận được ưu đãi 30 triệu đồng, do vậy mức chênh lệch chỉ từ 80 triệu đồng giữa 2 phiên bản trên.
Mazda 6 2.5L Signature Premium khác khác biệt so với phiên bản 2.0L Premium chủ yếu ở trang bị động cơ 2.5L mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, cụm đèn trước của phiên bản Signature có thêm chức năng thích ứng thông minh, có thêm rèm che nắng kính sau chỉnh điện.

So sánh cả 3 phiên bản, Mazda 6 2.0L Premium sẽ là lựa chọn phù hợp số đông nhất, với trang bị đầy đủ, khả năng vận hành tốt và có nhiều công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn.
Tuy nhiên nếu người dùng có yêu cầu cao về trải nghiệm lái, muốn “đã chân” hơn thì phiên bản Mazda 6 2.5L Signature Premium vẫn là lựa chọn đáng cân nhắc. Nhất là khi giá xe Mazda 6 so với các đối thủ trong phân khúc như Toyota Camry, VinFast Lux A2.0, Honda Accord... vẫn rất cạnh tranh.
KẾT LUẬN
Nhìn chung, Mazda 6 2021 là mẫu xe cân bằng tốt các yếu tố từ giá bán đến thiết kế, trang bị và vận hành. Giống với Toyota Camry, Mazda 6 cũng thừa hưởng được sự bền bỉ và êm ái nổi tiếng của những mẫu xe Nhật.
Ngoài ra, giá bán của Mazda 6 khi so với Camry, Accord hay Lux A2.0 khá hấp dẫn. Vì vậy, có thể nói Mazda 6 chắc chắn sẽ là một lựa chọn tin cậy, rất đáng trải nghiệm trong năm nay.
Tham khảo: https://auto5.vn/xe/mazda/6/