Tham khảo ngay giá lăn bánh mới nhất của mẫu xe Land Cruiser Prado cùng thông số kỹ thuật và những đánh giá chi tiết nhất.
Toyota Land Cruiser Prado hay thường được gọi tắt là Toyota Prado, thuộc nhóm SUV 7 chỗ cỡ lớn, ra mắt trên thị trường từ năm 1984, đến nay đã trải qua 4 lần cải tiến.
Giá lăn bánh Land Cruiser Prado mới nhất
Tại thị trường Việt Nam hiện nay, Toyota Land Cruiser Prado mới chỉ được phân phối chính hãng 1 phiên bản duy nhất, với giá lăn bánh chi tiết tại từng vùng như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
VX | 2.588.000.000 VNĐ | 2.921.254.000 VNĐ | 2.869.494.000 VNĐ | 2.876.374.000 VNĐ | 2.850.494.000 VNĐ |
(*) Ghi chú: Giá xe Toyota Land Cruiser lăn bánh chưa tính giảm giá, khuyến mãi nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
- Lệ phí trước bạ tại TP.HCM (10%), Hà Nội (12%), các tỉnh thành (10%).
- Chi phí ra biển số tại TP.HCM và Hà Nội (20 triệu đồng), các tỉnh thành (1 triệu đồng).
- Phí đăng kiểm xe: 340.000 đồng.
- Chi phí đường bộ: 1.560.000 đồng (cá nhân đứng tên) / 2.160.000 đồng (công ty đứng tên).
- Bảo hiểm dân sự: 480.000 đồng.
>>Theo dõi cập nhật mới nhất: Bảng giá xe ô tô Toyota Việt Nam
Ưu nhược điểm của Land Cruiser Prado
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật so với các dòng xe cùng phân khúc, Land Cruiser Prado vẫn còn tồn tại một số nhược điểm nhỏ.
Ưu điểm:
- Kiểu dáng mạnh mẽ, sang trọng.
- Nội thất rộng rãi tiện nghi.
- Vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm nhiên liệu.
- Khả năng off-road tốt.
- Chi phí bảo dưỡng rẻ hơn so với các dòng xe cùng phân khúc khác.
- Giữ giá tốt khi bán lại.
Nhược điểm:
- Thiết kế không có gì đổi mới.
- Công suất động cơ yêu so với dung tích 2.7L.
- Thiếu các trang bị, công nghệ mang tính hiện đại, xu hướng.
- Giá bán khá cao.
Thông số kỹ thuật Land Cruiser Prado
Động cơ/hộp số | |
Kiểu động cơ | 2TR-FE |
Dung tích (cc) | 2.694 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 164/5200 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 246/3900 |
Hộp số | 6AT |
Hệ dẫn động | 4WD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 11,83 |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4840 x 1885 x 1845 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.790 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 165 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5,8 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 87 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 2.190 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.850 |
Lốp, la-zăng | 265/60R19 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Độc lập, tay đòn kép |
Treo sau | Phụ thuộc, liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa thông gió |
Ngoại thất | |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Ăng ten vây cá | Không |
Đèn phanh trên cao | Có |
Cốp đóng mở điện | Không |
Đèn hậu | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Gạt mưa tự động | Có |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng |
Chất liệu bọc vô-lăng | Bọc da |
Màn hình giải trí | Màn hình cảm ứng |
Bảng đồng hồ tài xế | Optitron |
Hệ thống loa | 14 loa JBL |
Kết nối bluetooth | Có |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối USB | Có |
Cửa kính một chạm | 4 kính |
Sưởi ấm ghế lái, ghế phụ | Có |
Điều hòa | Tự động 3 vùng độc lập |
Cửa sổ trời | Không |
Sạc không dây | Không |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Thủy lực |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Nhiều chế độ lái | Không |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có |
Cảm biến khoảng cách phía trước | Có |
Mô tả/ Đánh giá chi tiết Land Cruiser Prado
1. Ngoại thất xe Land Cruiser Prado
Toyota Land Cruiser Prado có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là, 4.840 x 1.885 x 1845mm. Được đánh giá là có kích thước hợp lý, không bị quá cồng kềnh khi di chuyển mà vẫn đảm bảo được sự thoải mái cho 7 người ngồi trên xe.
Land Prado sở hữu hệ thống khung gầm sắt-xi rời, với hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép và treo sau phụ thuộc. Phần đầu xe có thiết kế thể thao và sắc nét, với lưới tản nhiệt thiết kế hình những thanh nan mảnh xếp dọc.
Cụm đèn pha có thiết kế tương đồng với phiên bản cũ nhưng được vát mỏng hơn. Đen sương mù cũng được thiết kế lại khỏe khoắn và góc cạnh hơn thay vì có hình tròn như trên phiên bản cũ. Phần nắp capo trên Land Prado cũng được dập nổi, hòa vào thiết kế cứng cáp, khỏe khoắn cho phần đầu xe.
Thiết kế đuôi xe Land Prado gần như được giữ nguyên so với phiên bản cũ. Với cụm đèn hậu được thiết kế 3D góc cạnh, điểm xuyết thêm những dải màu đen khỏe khoắn và nổi bật.
2. Nội thất xe Land Cruiser Prado
Nội thất khoang lái của Land Cruiser Prado được làm theo phong cách tối giản, sang trọng. Vô lăng 4 chấu bọc da được tích hợp các phím điều chỉnh âm thanh, điều khiển màn hình, lẫy chuyển số, đàm thoại rảnh tay,...
Bảng đồng hồ Option với thiết kế mới, tích hợp thêm màn hình TFT hiển thị đầy đủ các thông tin hỗ trợ người lái như: Mức tiêu thụ nhiên liệu, chế độ lái,... Ở giữa là một màn hình giải trí cảm ứng kích thước lên đến 9 inch, có kết nối Apple Carplay và Android Auto. Cùng với đó là hệ thống 9 loa được lắp đặt khắp xe, có thể kết nối thông qua Bluetooth, USB hoặc cổng AUX.
Land Cruiser Prado được trang bị hệ thống ghế bọc da hoàn toàn, với tính năng chỉnh điện 10 hướng ở hàng ghế đầu, chỉnh điện 4 hướng với ghế hành khách. Thêm vào đó là chức năng sưởi ghế và làm mát ghế.
Ngoài ra, trên Land Cruiser Prado còn được trang bị hệ thống điều hòa riêng cho khoang hành khách, cùng hệ thống cửa gió tới từng vị trí ghế. Tuy nhiên, với mức giá lên tới 2,5 tỷ đồng, xe được cho là vẫn còn khá “nghèo nàn” về các tiện ích.
3. Động cơ và hộp số xe Land Cruiser Prado
Land Cruiser Prado phiên bản lần này vẫn được giữ nguyên động cơ 2,7 lít, 4 xi-lanh thẳng hàng Dual VVT-i tương tự như trên phiên bản cũ. Công suất động cơ đạt mức 164 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút và mô-men xoắn 246Nm tại 3.900 vòng/phút. Bên cạnh đó, Land Cruiser Prado còn được trang bị hộp số tự động 6 cấp và cơ cấu gài cầu điện.
4. Trang bị an toàn trên Land Cruiser Prado
Xe được trang bị hệ thống an toàn tiên tiến của hãng, đó là Toyota Safety Sense cùng với các tính năng nổi bật như: Cảnh báo chệch làn, điều khiển hành trình chủ động, cảnh báo tiền va chạm,...
Ngoài ra, xe còn sở hữu một danh sách các tính năng an toàn hiện đại khác như: Chống bó cứng phanh, hệ thống 7 túi khí, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo áp suất lốp,...
5. Khả năng vận hành
Với mức trọng lượng lên tới hơn 2 tấn, thì động cơ chỉ có 164 mã lực sẽ làm xe hơi bị ì khi di chuyển. Đặc biệt là khi di chuyển với tốc độ cao thì khả năng bứt tốc hay sức bật của xe sẽ bị giảm đi một cách đáng kể.
Hộp số 6 cấp được trang bị trên Land Cruiser Prado hoạt động khá mượt mà trong điều kiện di chuyển bình thường. Tuy nhiên, trong những lúc cần thốc ga, bứt tốc để vượt xe thì độ mượt khi chuyển số bị giảm đi đáng kể.
Một điểm cộng trên Land Cruiser Prado đó là, xe di chuyển trên các địa hình gập ghềnh khá êm, nhờ hệ thống treo của xe, cũng như hệ thống khung gầm sắt-xi rời.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Land Cruiser Prado ở mức có thể chấp nhận được trên một dòng SUV cỡ trung. Theo như thông tin hãng công bố thì mức tiêu hao nhiên liệu của Land Cruiser Prado là 9,8 lít/100km đường trường, 11,8 lít/100km đường hỗn hợp và 15,3 lít/100km đường đô thị.
Nhìn chung, Land Cruiser Prado mang lại cảm giác lái ổn định, phù hợp với những tay lái điềm tĩnh. Không gian xe rộng rãi, khoảng sáng gầm cao, giúp xe di chuyển linh hoạt và êm ái khi di chuyển trên địa hình không bằng phẳng.
Tuy nhiên, xe vẫn còn tồn tại một số điểm trừ như, duy trì kiểu dáng cũ quá lâu, sau hơn 10 năm có mặt tại Việt Nam, xe vẫn chưa có màn lột xác nào thực sự ngoạn mục, khiến Toyota trở thành mẫu xe già cỗi, nghèo nàn các trang thiết bị tiện ích so với các dòng xe cùng phân khúc.
Ngoài ra, khả năng bứt tốc của xe cũng không được mạnh mẽ và mượt mà, không phù hợp với những ai yêu thích tốc độ. Trên đây là toàn bộ thông tin và đánh giá về dòng xe Land Cruiser Prado, hy vọng thông tin là hữu ích với bạn.