VinFast Lux SA2.0: Giá lăn bánh, thông số, đánh giá (02/2021)
29/01/2021 11:40:00 (GMT+7)
VinFast Lux SA2.0 2021 là mẫu SUV sang trọng đến từ thương hiệu Việt, xe có giá niêm yết từ 1,226 tỷ đồng. Tháng 02/2021, khách hàng mua Lux SA2.0 được hỗ trợ 100% phí trước bạ và nhiều ưu đãi khác.
Giới thiệu về VinFast Lux SA2.0
VinFast Lux SA2.0 là mẫu xe thể thao đa dụng hạng sang (Luxury SUV) 5+2 chỗ được sản xuất bởi hãng xe ô tô VinFast, thuộc tập đoàn Vingroup. Lux SA2.0 đã từng được giới thiệu tại Triển lãm xe hơi Paris 2018 và nhận được nhiều kỳ vọng từ giới yêu xe nước nhà.
Tại Việt Nam, VinFast Lux SA2.0 chính thức lắp ráp, sản xuất từ 2019. Mẫu xe này được giới chuyên gia đánh giá cao về sự sang trọng, hiện đại nhưng vẫn giữ được phong cách riêng của thương hiệu Việt.

Đối thủ của VinFast Lux SA2.0 tại Việt Nam gồm một số mẫu xe nổi bật như: Toyota Fortuner, Hyundai SantaFe, Ford Everest, Kia Sorento, Mazda CX-8.
Giá xe VinFast Lux SA2.0 2021
BẢNG GIÁ XE VINFAST LUX SA2.0 THÁNG 02/2021 (Đơn vị: đồng) | ||
Phiên bản | Giá niêm yết tháng 01 & 02/2021 (đã bao gồm hỗ trợ 100% phí trước bạ cho dòng xe VinFast Lux) | |
Giá xe trả thẳng (100% giá trị xe) | Giá xe trả góp (0% lãi suất trong 2 năm đầu) | |
Tiêu chuẩn (Base) | 1.226.165.000 | 1.362.490.000 |
Nâng cao (Plus) | 1.298.840.000 | 1.443.240.000 |
Cao cấp (Premium) | 1.451.600.000 | 1.612.625.000 |
Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 là bao nhiêu?
Giá xe VinFast Lux SA2.0 2021 lăn bánh sẽ tùy thuộc vào địa phương đăng ký xe. Theo đó, giá lăn bánh của VinFast Lux SA2.0 bản Tiêu chuẩn (Base) từ 1,396 tỷ đồng tại Hà Nội; từ 1,371 tỷ đồng tại TP.HCM; từ 1,352 tỷ đồng tại tỉnh thành khác.
Dưới đây là chi tiết giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 2021 tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá bao gồm các chi phí bắt buộc: phí trước bạ, tiền biển số, phí đăng kiểm, phí sử dụng đường bộ, bảo hiểm TNDS. Đồng thời, giá đã khấu trừ các ưu đãi theo công bố của VinFast trong tháng 01 & 02/2021.
Bảng tính giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 2021
Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn (Base) (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 1.226.165.000 | 1.226.165.000 | 1.226.165.000 |
Phí trước bạ | 147.139.800 | 122.616.500 | 122.616.500 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc) | 18.392.475 | 18.392.475 | 18.392.475 |
Giá lăn bánh | 1.396.078.200 | 1.371.554.900 | 1.352.554.900 |
Xem thêm giá ô tô VinFast & ưu đãi tại: BẢNG GIÁ XE VINFAST
Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 Nâng cao (Plus) (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 1.298.840.000 | 1.298.840.000 | 1.298.840.000 |
Phí trước bạ | 155.860.800 | 129.884.000 | 129.884.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc) | 19.482.600 | 19.482.600 | 19.482.600 |
Giá lăn bánh | 1.477.474.200 | 1.451.497.400 | 1.432.497.400 |
Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 Cao cấp (Premium) (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 1.451.600.000 | 1.451.600.000 | 1.451.600.000 |
Phí trước bạ | 174.192.000 | 145.160.000 | 145.160.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc) | 21.774.000 | 21.774.000 | 21.774.000 |
Giá lăn bánh | 1.648.565.400 | 1.619.533.400 | 1.600.533.400 |
VinFast Lux SA2.0 có khuyến mãi gì tháng 02/2021?
Tháng 02/2021, khách hàng khi mua xe VinFast Lux SA2.0 sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn bao gồm:
- Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ cho xe LUX (đã khấu trừ vào giá niêm yết).
- Giá mua ưu đãi khi trả thẳng 100% giá trị xe.
- Ưu đãi lãi suất trả góp 0% trong 2 năm đầu.
- Bảo hành chính hãng 5 năm hoặc 165.000 km (tuỳ điều kiện nào đến trước)
- Miễn phí gửi xe 6h/lần tại Vinhomes và Vincom.
- Cứu hộ miễn phí 24/7 trong suốt thời gian bảo hành.
- Miễn phí gửi xe theo tháng cho các chủ nhân nhà Vinhomes.
Ngoài ra, khách hàng có thể sử dụng Voucher Vinhomes để được chiết khấu trực tiếp lên tới 200 triệu đồng khi mua xe. Khách hàng cũng sẽ được hỗ trợ "đổi cũ lấy mới" giá cao, tặng thêm đến 50 triệu khi mua xe VinFast Lux SA2.0.
Xe VinFast Lux SA2.0 có mấy màu?
VinFast Lux SA2.0 2021 có 8 màu sắc ngoại thất khác nhau để khách hàng chọn lựa gồm: Xám, Đỏ, Xanh Dương, Đen, Bạc, Nâu, Trắng, Cam. Giá bán của Lux SA 2.0 theo từng màu xe là như nhau.
So sánh giá VinFast Lux SA2.0 với một số đối thủ:
Mẫu xe | Giá xe (ĐVT: triệu đồng) | VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn (ĐVT: triệu đồng) | Chênh lệnh |
Toyota Fortuner 2.7AT 4x2 | 1.138 | 1.226 | -88 |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4x2 | 1.181 | -45 | |
Hyundai SantaFe 2.4L xăng tiêu chuẩn | 995 | -231 | |
Kia Sorento 2.5G Luxury | 1.099 | -127 | |
Mazda CX-8 2.5L Premium | 1.169 | -57 |
Nhìn chung, VinFast Lux SA2.0 có giá niêm yết cao hơn so với các đối thủ. Tuy nhiên, mẫu xe này lại có chính sách ưu đãi khá hấp dẫn. Bên cạnh đó, thiết kế riêng "đậm chất" Việt cùng chính sách hậu mãi của VinFast cũng là điểm cộng lớn để khách hàng "xuống tiền".
Thông số kỹ thuật VinFast Lux SA2.0 2021
Phiên bản | Tiêu chuẩn (Base) | Nâng cao (Plus) | Cao cấp (Premium) |
Kiểu dáng | SUV | ||
Số chỗ | 07 | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.940 x 1.960 x 1.773 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.933 mm | ||
Khoảng sáng gầm | 195 mm | ||
Trọng lượng không tải/toàn tải | 2.140/710 kg | ||
Dung tích thùng nhiên liệu | 85 lít | ||
Mâm xe | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 20 inch |
Lốp trước | 255/50 R19 | 255/50 R19 | 275/40 R20 |
Lốp sau | 285/45 R19 | 285/45 R19 | 315/35 R20 |
Động cơ - Vận hành | |||
Động cơ | 2.0L, I4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun xăng trực tiếp | ||
Chức năng tự động tắt động cơ tạm thời | Có | ||
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | ||
Công suất cực đại | 288 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút | ||
Dẫn động | Cầu sau - RWD | Cầu sau - RWD | 4 bánh toàn thời gian - AWD |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | ||
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc | ||
Trợ lực lái | Thủy lực, điều khiển điện | ||
Tiêu thụ nhiên liệu | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 8,39 (lít/100km) | 8,39 (lít/100km) | 10,92 (lít/100km) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 10,46 (lít/100km) | 10,46 (lít/100km) | 15,81 (lít/100km) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 7,18 (lít/100km) | 7,18 (lít/100km) | 8,01 (lít/100km) |
Ngoại thất | |||
| Tiêu chuẩn (Base) | Nâng cao (Plus) | Cao cấp (Premium) |
Đèn pha | LED | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | ||
Tự động bật/tắt | Có | ||
Đèn sương mù trước | Có, tích hợp chức năng chiếu góc | ||
Đèn phanh thứ 3 trên cao | LED | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn chào mừng | Có (với đèn tích hợp tay nắm cửa) | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, chức năng sấy gương, tự động điều chỉnh khi vào số lùi | ||
Gạt mưa trước | Tự động | ||
Kính cửa sổ | Chỉnh điện, lên/xuống một chạm, chống kẹt (tất cả các cửa) | ||
Kính cách nhiệt tối màu | Không | 2 kính cửa sổ hàng ghế sau, 2 kính ô thoáng sau & kính sau | |
Viền trang trí Chrome bên ngoài | Không | Có | Có |
Thanh trang trí nóc | Không | Có | Có |
Bộ dụng cụ vá lốp nhanh | Có | ||
Nội thất | |||
| Tiêu chuẩn (Base) | Nâng cao (Plus) | Cao cấp (Premium) |
Màu nội thất | 1 màu (Đen) | 1 màu (Đen) | Tùy chọn 1 trong 3 màu (NAPA - Nâu - Đen) |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | ||
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ, chia tỷ lệ 40:20:40, trượt, chỉnh độ nghiêng lưng ghế | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ, chia tỷ lệ 50:50 | ||
Điều hoà hàng ghế 1 | Tự động, 2 vùng độc lập | ||
Điều hoà hàng ghế 2 | Cửa thông gió điều hòa | ||
Điều hoà hàng ghế 3 | Cửa gió ở giữa hai ghế | ||
Điều hoà chức năng | Lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí bằng ion | ||
Vô lăng | |||
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | ||
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Tích hợp trên vô lăng | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay | ||
Chức năng kiểm soát hành trình (Cruise control) | Có | ||
Trang bị tiện nghi - giải trí | |||
| Tiêu chuẩn (Base) | Nâng cao (Plus) | Cao cấp (Premium) |
Màn hình màu | Hiển thị thông tin lái 7 inch | ||
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch, màu | ||
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Kết nối | Radio AM/FM, Cổng USB, Bluetooth | ||
Sạc không dây | Không | Có | Có |
Wifi | Không | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 8 loa | 13 loa có âm-ly & Chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm) | |
Hệ thống ánh sáng trang trí | Không | Không | Đèn chiếu bậc cửa/ Đèn chiếu khoang để chân/ Đèn trang trí |
Đèn chiếu sáng ngăn chứa đồ trước | Có | ||
Đèn chiếu sáng cốp xe | Có | ||
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | ||
Gương trên tấm chắn nắng | Có đèn tích hợp | ||
Đèn trần/đèn đọc bản đồ | Trước/sau | ||
Ổ điện xoay chiều 230V | Có | ||
Ổ cắm điện 12V | Có | ||
Ốp bậc cửa xe, có logo VinFast | Có | ||
Móc chằng hành lý cốp xe | Có ray di chuyển | ||
Giá để cốc | - | - | Hàng thế thứ 2 và 3 |
Chỗ để chân ghế lái | - | - | Được ốp bằng thép không gỉ |
Hệ thống an toàn | |||
| Tiêu chuẩn (Base) | Nâng cao (Plus) | Cao cấp (Premium) |
Số túi khí | 6 | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Hỗ trợ xuống dốc (HDC) | Có | ||
Chức năng chống trượt (TCS) | Có | ||
Chức năng chống lật (ROM) | Có | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | ||
Hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực | Hàng ghế trước | ||
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Hàng ghế 2, ghế ngoài | ||
Chức năng tự động khóa cửa khi xe di chuyển | Có | ||
Hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa | Có | ||
Cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe | Không | Có | Có |
Chức năng cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Tích hợp với màn hình | Tích hợp với màn hình |
Cốp xe có chức năng đóng/mở điện & mở bằng đá chân | Không | Có | Có |
Đánh giá ngoại thất VinFast Lux SA2.0 2021
VinFast Lux SA2.0 2021 được định vị ở phân khúc SUV hạng sang, vì vậy tiêu chí thiết kế của xe là sang trọng, đẳng cấp nhưng đồng thời cũng có sự mạnh mẽ thể thao.

Đầu xe:
Với phong cách đơn giản nhưng tinh tế, tập trung nhiều vào các đường nét mang tính thể thao. Ngay từ đầu xe, thiết kế đầy táo bạo của biểu tượng chữ “V” và “F” kết hợp cùng các chi tiết mang màu sắc tương phản giữa đen mờ và mạ crom sáng bóng làm giảm bớt sự nặng nề cho phần đầu của chiếc xe 7 chỗ VinFast.

Ốp cản trước của VinFast Lux SA2.0 cũng mang nhiều chi tiết đậm tính nghệ thuật và thể thao như đèn sương mù, hốc hút gió cho đến đèn pha lê. Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng LED tân tiến trên chiếc VinFast Lux SA2.0 cũng có nét độc đáo riêng khi thiết kế của nó không hề tuân theo truyền thống mà sắp xếp theo thứ tự mới: đèn chạy ban ngày trên cao nhất - đèn pha ở giữa - đèn sương mù dưới cùng.
Các điểm nhấn kim loại mạ crome sáng bóng cùng những đường viền đen mờ cũng giúp làm tăng thêm phần sang trọng, thời thượng và chắc chắn cho phần đầu của chiếc VinFast Lux SA2.0.

Thân xe:
Nhìn từ thân xe, VinFast Lux SA2.0 trông khá đơn giản. Tuy nhiên, hãng cũng rất biết nắm bắt xu hướng chung trên những dòng xe Châu Âu khi Cột C và D trên chiếc VinFast Lux SA2.0 cũng được thiết kế cao gần ngang nhau mang đến tạo hình vuông vức chuẩn SUV.

Những đường gân dập nổi nối dài từ nắp capo đến cửa trước và từ cửa sau kéo dài đến đuôi xe chính là điểm nhấn giúp chiếc xe thêm phần liền lạc khỏe khắn.
Ngoài ra, để tăng thêm tính thể thao và thẩm mỹ, VinFast cũng đã thửa riêng cho dòng xe SUV Lux SA2.0 bộ mâm hợp kim đa chấu với thiết kế đầy ấn tượng.

Đuôi xe:
Đuôi xe của chiếc VinFast Lux SA2.0 có thiết kế tối giản hơn rất nhiều. Vậy nhưng nó vẫn rất tinh tế, và cũng phần nào góp sức giúp cho tổng thể của chiếc VinFast Lux SA2.0 nhìn sang trọng hơn, cao cấp hơn.

Theo đó, logo chữ V tiếp tục nằm giữa hai đường viền đèn LED kéo dài đến cụm đèn hậu hai bên đuôi xe. Phía bên dưới dòng chữ mạ crom VinFast kích thước lớn đầy nổi bật. Ngoài ra, cản sau tích hợp hệ thống ống xả kép hình thang cũng là điểm nhấn quan trọng làm tăng thêm vẻ thể thao đẳng cấp cho chiếc VinFast Lux SA 2.0.

Đánh giá nội thất VinFast Lux SA2.0 2021
Vô lăng 3 chấu bọc da thể thao sang trọng:
Cụm vô lăng của chiếc VinFast Lux SA2.0 được thiết kế 3 chấu bọc da tích hợp một số nút bấm điều khiển xe nằm ở hai bên, và logo chữ V mạ crom sáng bóng nằm ở giữa. Chi tiết này giúp làm tăng thêm nét thể thao và hiện đại cho khoang nội thất của xe.

Ghế bọc da chỉnh điện cao cấp:
Toàn bộ các hàng ghế trong chiếc VinFast Lux SA2.0 đều được bọc da chỉnh điện cao cấp. Ngoài ra, cách bố trí ghế theo kiểu 5+2 giúp hàng ghế thứ nhất và hàng ghế thứ hai có thể thoải mái ngả lưng duỗi chân trên suốt đoạn hành trình.
Trong khi đó hàng ghế thứ ba với 2 chỗ ngồi sẽ phù hợp cho trẻ em, hoặc có thể xếp lại để làm khoang chứa đồ cũng rất tiện nghi.

Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập:
Với hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập, người lái và hành khách có thể tùy ý thay đổi nhiệt độ theo nhu cầu của mình ngay tại vị trí ngồi. Nhờ đó giúp toàn bộ không gian của xe được làm mát nhanh và sâu hơn, đồng thời luôn tạo cảm giác thoải mái cho người ngồi khi di chuyển xa.

Tiên ích và giải trí trên VinFast Lux SA2.0
Đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình:
Hiểu được thói quen sử dụng điện thoại khi đang lái xe ngày càng tăng của người tiêu dùng, VinFast đã tích hợp nút bấm nhận cuộc gọi sau khi điện thoại được kết nối với hệ thống giải trí trên xe VinFast Lux SA2.0 bằng Bluetooth hoặc hệ điều hành.
Chức năng đàm thoại rảnh tay thông qua nút bấm sẽ giúp cho tài xế hạn chế việc mất tập trung dẫn đến nguy hiểm khi đang lưu thông.

Bên cạnh đó, VinFast Lux SA2.0 2020 còn trang bị thêm hệ thống kiểm soát hành trình - chức năng có khả năng “đạp ga” giúp bạn thoải mái rảnh chân hơn. Nhất là khi di chuyển trên những đoạn đường quốc lộ hoặc cao tốc, bạn còn có thể thiết lập tốc độ giới hạn tối đa để tối đa hóa sự an toàn khi sử dụng tính năng này.
Màn hình giải trí cảm ứng trung tâm:
Xe VinFast Lux A2.0 sở hữu màn hình giải trí cảm ứng có kích thước 10.4 inch với các chức năng cơ bản giúp người dùng dễ dàng lướt chạm sử dụng tương tự như trên các dòng smartphone Android hoặc iOS.

Hơn nữa, hệ thống giải trí còn được tích hợp MAP dẫn đường, bộ phát Wifi 4G LTE kèm theo dàn loa 13 chiếc Amplifier ở bản cao cấp và 8 chiếc đối với phiên bản tiêu chuẩn, dù là loại nào đi nữa thì dàn âm thanh hiện đại vẫn đủ sức khuấy động không khí trong khoảng thời gian lái xe của bạn.

Ngoài ra, chức năng điều khiển bằng giọng nói cũng được tích hợp cho cả hai phiên bản. Điều này cho thấy, nội thất xe VinFast Lux A2.0 đã được nhà sản xuất đầu tư vô cùng kỹ lưỡng và quyết tâm vươn xa nhằm cạnh tranh các đàn anh lớn trong công nghiệp sản xuất xe hơi cao cấp.
Động cơ và vận hành VinFast Lux SA2.0 2021
Động cơ:
Cung cấp sức mạnh cho chiếc VinFast Lux SA 2.0 là động cơ 2.0L DOHC, i4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp. Khối động cơ sản sinh công suất tối đa 288 mã lực tại vòng tua 5000-6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350 Nm ở vòng tua 1750-4500 vòng/phút.

Sức mạnh của khối động cơ này sẽ truyền đến bốn bánh thông có hộp số tự động 8 cấp ZF. Hệ dẫn động cầu sau (RWD) hoặc dẫn động toàn thời gian (AWD/tùy chọn nâng cao) mang lại cho người lái cảm giác lái mượt mà và phấn khích sau mỗi cú đạp ga.
Khả năng vận hành trong đô thị:
Về khả năng vận hành trong đô thị, VinFast Lux SA2.0 sở hữu những công nghệ và tính năng tiên tiến như tự động tắt động cơ tạm thời, giúp cho chuyến hành trình của khách hàng thêm thoải mái, và tiết kiệm nhiên liệu hơn khi phải đi trên những đoạn đường có nhiều cột đèn giao thông trong phố.

VinFast Lux SA2.0 sử dụng hệ thống treo độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm ở hệ thống treo trước. Liên kết độc lập, 5 liên kết với đòn hướng dẫn, thanh ngang ổn định, giảm chấn khí nén. Đảm bảo xe vận hành êm ái với địa hình giao thông tại Việt Nam.
Ngoài ra, nội thất rộng rãi và cao cấp với nhiều tiện nghi trong xe cũng góp phần tối ưu khả năng vận hành của chiếc VinFast Lux SA2.0 trong đô thị. Ghế bọc da tích hợp chỉnh điện cao cấp sẽ giúp cho cả hành khách lẫn tài xế sẽ cảm nhận được sự thoải mái trong khoảng thời gian đang di chuyển của xe.

Trang bị an toàn VinFast Lux SA2.0 2021
VinFast Lux SA2.0 được trang bị hàng loạt các tính năng công nghệ an toàn hiện đại hàng đầu hiện nay để đảm bảo sự yên tâm nhất đối với khách hàng bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ phanh gấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Kiểm soát lực kéo TCS
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Chức năng chống lật ROM
- Camera và rada cảnh báo điểm mù
- Hệ thống 6 túi khí an toàn
So sánh các phiên bản VinFast Lux SA2.0
Hiện nay, VinFast Lux SA 2.0 được phân phối với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp. Giá lăn bánh chênh lệch giữa bản Tiêu chuẩn và Nâng cao là 76,5 triệu đồng, và chênh lệch giữa bản Nâng cao và Cao cấp là 160,8 triệu đồng.
Với nhiều điểm khác nhau về trang bị cũng như giá bán, khách hàng Việt sẽ cần phải cân nhắc khi chọn mua xe VinFast Lux SA2.0.
So sánh Lux SA2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao:
Trang bị | Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | Lux SA2.0 Nâng cao |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | 2 kính cửa sổ hàng ghế sau, 2 kính ô thoáng sau & kính sau |
Viền trang trí Crom bên ngoài | Không | Có |
Thanh trang trí nóc | Không | Có |
Sạc không dây | Không | Có |
Wifi | Không | Có |
Hệ thống âm thanh | 8 loa | 13 loa có âm-ly & Chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm) |
Cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Chức năng cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cốp xe có chức năng đóng/mở điện & mở bằng đá chân | Không | Có |
Camera 360 độ | Không | Tích hợp với màn hình |
So sánh Lux SA2.0 bản Tiêu chuẩn và Nâng cao, với giá chênh lệch 76,5 triệu đồng, Lux SA Nâng cao có thêm các trang bị gồm: kính cách nhiệt tối màu, viền chrome trang trí, thanh trang trí nóc, sạc không dây, kết nối Wifi, cốp điện, cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo điểm mù, cốp xe có chức năng đóng/mở điện & mở bằng đá chân.
Hệ thống giải trí trên bản Nâng cao cũng được nâng cấp hơn với 13 loa có âm-ly trong khi ở bản Tiêu chuẩn chỉ là 8 loa. Lux SA2.0 Nâng cao cũng được bổ sung thêm chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm) và camera 360 độ tích hợp với màn hình.
So sánh Lux SA2.0 Nâng cao và Cao cấp:
Trang bị | Lux SA2.0 Nâng cao | Lux SA2.0 Cao cấp |
Mâm xe | 19 inch | 20 inch |
Dẫn động | Cầu sau - RWD | 4 bánh toàn thời gian - AWD |
Tiêu thụ nhiên liệu | 8,39 L/100km (đường kết hợp) 10,46 L/100km (trong đô thị) 7,18 L/100km (ngoài đô thị) | 10,92 L/100km (đường kết hợp) 15,81 L/100km (trong đô thị) 8,01 L/100km (ngoài đô thị) |
Tuỳ chọn màu nội thất | 1 màu (Đen) | 1 trong 3 màu (NAPA - Nâu - Đen) |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) |
Hệ thống ánh sáng trang trí | Không | Đèn chiếu bậc cửa/ Đèn chiếu khoang để chân/ Đèn trang trí |
Giá để cốc | Không | Hàng thế thứ 2 và 3 |
Chỗ để chân ghế lái | Không | Được ốp bằng thép không gỉ |
Với mức giá chênh lệch 160,8 triệu đồng, điểm khác biệt lớn nhất giữa Lux SA2.0 phiên bản Cao cấp và Nâng cao nằm ở hệ thống truyền động và trang bị nội thất.
Phiên bản Cao cấp sử dụng dẫn động 4 bánh toàn thời gian (AWD) giúp xe có khả năng bám đường tốt hơn bản Tiêu chuẩn (sử dụng RWD) trong các điều kiện vận hành trời mưa, hay sình lầy nhẹ. Tuy nhiên phiên bản này cũng tiêu tốn nhiên liệu hơn khi vận hành.

Về nội thất, Lux SA2.0 Cao cấp cũng có những nâng cấp đáng kể cho với Lux SA2.0 Nâng cao gồm: tùy chọn 1 trong 3 màu nội thất, ghế trước chỉnh 12 hướng, hệ thống đèn chiếu bậc cửa/ khoang để chân/ đèn trang trí, giá để cốc và chỗ để chân phía ghế lái.
Nên chọn phiên bản Lux SA2.0 nào?
Nhìn chung, VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn đã đáp ứng khá ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Tuy vậy, phiên bản Lux SA2.0 Nâng cao với mức giá chênh lệch không quá lớn, được bổ sung các trang bị tiện nghi và hỗ trợ lái xe an toàn... Bản Nâng cao được đánh giá là sự lựa chọn hợp lý và vừa tầm với nhu cầu sử dụng chung của người dùng phân khúc này.
Còn nếu khách hàng dư dả tài chính hơn, muốn trải nghiệm những công nghệ đỉnh cao, cảm giác lái mạnh mẽ và những trang bị đẳng cấp, khách hàng có thể lựa chọn VinFast Lux SA2.0 Cao cấp.

Ưu nhược điểm của VinFast Lux SA2.0 là gì?
Ưu điểm:
- Thiết kế ấn tượng, phong cách riêng
- Trang bị tiện nghi đủ dùng
- Vận hành êm ái
- Động cơ tái thiết kế từ N20 của BMW
- Hộp số 8 cấp ZF
- Hệ thống treo êm, khung gầm sử dụng nền tảng BMW X5
- Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng
- Các chính sách khuyến mãi và hậu mãi hấp dẫn
Nhược điểm:
- Không gian xe hơi chật so với kích thước tổng thể
- Hàng ghế thứ 3 ghế nhỏ và mỏng
- Không có lẫy chuyển số, giữ phanh tự động, lốp dự phòng
Đánh giá và trải nghiệm VinFast Lux SA2.0 (VIDEO: XeHay)
Kết luận
Rất nhiều câu hỏi đặt ra xe VinFast Lux SA2.0 có tốt không, có bền không. Với một mẫu xe hoàn toàn mới đến từ hãng xe ô tô Việt thì cần ít nhất 5 - 10 năm để có thể đánh giá chất lượng, độ bền của chiếc xe.
Tuy nhiên, phải công nhận rằng mẫu SUV đầu tiên này của Việt Nam sở hữu rất nhiều ưu điểm nổi bật cùng hàng loạt công nghệ hiện đại. Chưa kể các chính sách hậu mãi cũng như chăm sóc khách hàng là một điểm cộng lớn cho VinFast Lux SA2.0. Vì thế, đây vẫn là một sự lựa chọn đáng để khách hàng cân nhắc trước khi xuống tiền.
Câu hỏi thường gặp về VinFast Lux SA2.0
VinFast Lux SA2.0 thuộc phân khúc nào?
Tại thị trường Việt Nam hiện nay, VinFast Lux SA2.0 được định hình ở phân khúc hơi lỡ cỡ. So với các mẫu CUV/SUV hạng D quen thuộc như Toyota Fortuner, Hyundai SantaFe, Ford Everest, Kia Sorento, Mazda CX-8, Peugeot 5008, Mitsubishi Pajero Sport hay Nissan Terra, giá Lux SA2.0 có sự chênh lệch không nhỏ.
Trong khi đó, nếu đem so sánh với các mẫu xe châu Âu như Mercedes GLC200, Volkswagen Tiguan Allspace, Ford Explorer… thì Lux SA2.0 lại thấp hơn.
Vinfast Lux sa2.0 có mấy màu?
Lux SA2.0 có 8 màu xe gồm Xám, Đỏ, Xanh Dương, Đen, Bạc, Nâu, Trắng, Cam.
Những đồ chơi xe VinFast Lux SA2.0 nào đáng mua?
Hiện nay nhiều cửa hàng có bán các loại đồ chơi cho xe VinFast Lux SA2.0, khách hàng có thể tham khảo như: Độ cửa hít, độ cốp điện, bậc điện lên xuống...
Top xe SUV 7 chỗ tiết kiệm nhiên liệu nhất: bất ngờ với VinFast Lux SA

Tin nên đọc
TÂM ĐIỂM CHUYÊN MỤC
-
Bóng đá Việt Nam
-
Bóng đá Anh
-
Bóng đá Tây Ban Nha
-
Cúp C1
-
Chuyển nhượng
-
Thể Thao
-
Xe
-
Review
-
Võ
Tin mới
Cùng chuyên mục