Quảng cáo

So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021: "Lão làng" đấu "tân binh"

Thứ hai, 12/04/2021 09:36 AM (GMT+7)
A A+

So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021: Tân binh tại thị trường Việt Nam Nissan Terra liệu có thể cạnh tranh lại một lão làng trong phân khúc SUV là Toyota Fortuner?

Giới thiệu chung

Toyota Fortuner là mẫu xe đã có mặt tại Việt Nam từ khá lâu và sớm trở thành mẫu xe bán chạy bậc nhất trong phân khúc SUV hạng D. So với một “lão làng” như Fortuner thì Nissan Terra được xem là một “tân binh” khi gia nhập thị trường khá muộn.

Bên cạnh đó, mẫu xe Toyota Fortuner tại thị trường Việt Nam cũng rất "chịu khó" đổi mới khi vừa ra mắt phiên bản mới 2021 từ nửa cuối năm 2020. Trong khi đó, Nissan Terra phiên bản mới vẫn chưa tới thị trường Việt Nam.

So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021
Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021

Mặc dù có nhiều thua thiệt so với Toyota Fortuner, tuy nhiên mẫu xe Nissan Terra vẫn có những ưu điểm nổi trội để có thể cạnh tranh với đối thủ đồng hương.

So sánh giá xe Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021

Giá xe Toyota Fortuner 2021Giá xe Nissan Terra 2021
2.4MT 4x2 (máy dầu): 995 triệu đồngTerra 2.5L S 2WD 6MT: 848 triệu đồng
2.4AT 4x2 (máy dầu): 1,080 tỷ đồngTerra 2.5L E 2WD 7AT: 898 triệu đồng
Legender 2.4AT 4x2 (máy dầu): 1,195 tỷ đồngTerra 2.5L V 4WD 7AT: 998 triệu đồng
2.7AT 4x2 (máy xăng): 1,130 tỷ đồng 
2.7AT 4x4 (máy xăng): 1,230 tỷ đồng 
2.8AT 4x4 (máy dầu): 1,388 tỷ đồng 
Legender 2.8AT 4x4 (máy dầu): 1,426 tỷ đồng 

So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021 về giá bán có sự chênh lệch khá lớn. Ngoại trừ Fortuner phiên bản số sàn giá 995 triệu đồng, các phiên bản còn lại của Toyota Fortuner đều có giá niêm yết trên 1 tỷ đồng. Trong khi đó, mức giá cao nhất của Nissan Terra là phiên bản V giá niêm yết 998 triệu đồng.

Bù lại, mẫu SUV Toyota Fortuner rất đa dạng về phiên bản gồm 2 bản máy xăng và 5 bản máy dầu, 3 tuỳ chọn động cơ 2.4L, 2.7L và 2.8L.

So sánh ngoại thất Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021

Về kích thước:

Thông sốToyota Fortuner 2021Nissan Terra 2021
Kích thước Dài x Rộng x Cao4795 x 1855 x 1835 mm4.895 x 1.865 x 1.835 mm
Chiều dài cơ sở2745 mm2.850 mm
Khoảng sáng gầm xe279 mm225 mm
Bán kính quay vòng5,8 m4,8 m
Trọng lượng không tải1.985-2.140 kg2.001-2.012 kg
La-zăng17-18 inch17-18 inch

Nissan Terra có kích thước tổng thể lớn hơn một chút so với Toyota Fortuner (dài và rộng hơn 10 mm), chiều dài cơ sở của Terra cũng lớn hơn 105 mm. Dù vậy xe lại có bán kính quay vòng khá nhỏ, chỉ 4,8 m, đây là lợi thế giúp Nissan Terra di chuyển linh hoạt hơn trong đô thị.

So sánh kích thước Toyota Fortuner và Nissan Terra

Ngược lại, Toyota Fortuner thể hiện là một mẫu SUV thực thụ với khoảng sáng gầm lên tới 279 mm (lớn hơn Terra 54 mm). Cả hai mẫu xe đều sử dụng mâm hợp kim kích thước 17-18 inch. Trọng lượng của hai mẫu xe này không chênh lệch nhiều.

Về trang bị ngoại thất:

Do Toyota Fortuner 2021 có tới 7 phiên bản và giá bán chênh lệch khá lớn so với Nissan Terra. Vì vậy dưới đây chúng ta sẽ so sánh giữa phiên bản cao cấp nhất của Nissan Terra là bản Terra 2.5L V 4WD 7AT (giá từ 998 triệu đồng), và phiên bản nổi bật trong cùng tầm tiền phía bên kia là Fortuner 2.4AT 4x2 (giá từ 1,080 tỷ đồng).

Thông số kỹ thuậtToyota Fortuner 2.4AT 4x2 Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT
Cụm đèn trướcLEDLED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Hệ thống điều khiển đènTự độngTự động bật-tắt
Cân bằng góc chiếuTự động-
Chế độ đèn chờ dẫn đường-
Đèn sương mù trước
Cụm đèn hậuLEDLED
Đèn phanh thứ 3 trên caoLEDLED
Gương chiếu hậu ngoàiChỉnh & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ

Chỉnh & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ

Gạt mưaGián đoạn, cảm biến tốc độ
Tay nắm cửaMạ CromMạ Crôm, tích hợp khóa thông minh
Bậc lên xuống và giá nóc

Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều sở hữu những trang bị ngoại thất hiện đại như cụm đèn trước/sau LED, hệ thống điều khiển đèn tự động, gương chiếu hậu có chức năng gập/chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ,... Một số trang bị nổi trội hơn trên Toyota Fortuner 2021 gồm: Cân bằng góc chiếu, chế độ đèn chờ dẫn đường.

Về thiết kế:

Về thiết kế của cả hai mẫu xe đều mang nét riêng, Toyota Fortuner có thiết kế mới mềm mại hơn nhưng không kém phần thể thao. Trong khi đó, Nissan Terra được xây dựng trên khung gầm body-on-frame thừa hưởng từ dòng bán tải Nissan Navara nên xe luôn tạo ra cảm giác khỏe khoắn, mạnh mẽ.

Phần đầu Fortuner sang trọng với các đường nét sắc sảo, lưới tản nhiệt được chia thành 2 tầng riêng biệt. Bên kia, Nissan Terra nổi bật với lưới tản nhiệt 3D V-Motion mạ crom quen thuộc "đậm chất" Nissan. Cả hai mẫu xe đều có cụm đèn pha liền mạch với cụm lưới tản nhiệt, thiết kế sắc sảo mang nét riêng.

Toyota Fortuner 2.4AT 4x2 và Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT
Thiết kế ngoại thất Toyota Fortuner 2.4AT 4x2 và Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT

Thân xe Fortuner 2.4AT 4x2 nổi bật là bộ lazang 6 chấu trông mạnh mẽ và hiện đại, lazang Terra dạng xoáy thể thao. Các trang bị trên thân 2 mẫu xe khá đồng bộ cùng những chi tiết hiên đại. Đuôi xe Nissan Terra có thiết kế khá cơ bắp còn Fortuner trông nhẹ nhàng và mềm mại hơn.

So sánh nội thất Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021

Thông số kỹ thuậtToyota Fortuner 2.4AT 4x2 Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT
Vô lăng3 chấu, bọc da3 chấu, bọc da
Tích hợp trên tay láiĐiều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tayTích hợp phím điều khiển
Lẫy chuyển số-
Chất liệu ghếDaDa
Ghế láiChỉnh điện 8 hướngChỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống
 Ghế hành khách trướcChỉnh điện 8 hướngChỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2Gập 60:40Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3Gập 50:50Gập 50:50
Cụm đồng hồTính hợp màn hình màu TFT 4.2 inchTích hợp màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa
Gương chiếu hậu trongChống chói tự độngChống chói tự động
Hệ thống điều hòaTự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sauTự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau
Hệ thống giải tríMàn hình cảm ứng 7 inchMàn hình cảm ứng 9 inch, sử dụng hệ điều hành Android
Hệ thống âm thanh6 loa6 loa
Kết nốiUSB, BluetoothFM/AM/MP3/Bluetooth/USB/Mirror Link/Wifi
Cốp tự đông-

Về các trang bị nội thất, hai mẫu xe có sự tương đồng với không gian nội thất rông rãi, ghế ngồi và vô lăng bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, điều hoà tự động 2 vùng độc lập, gương chiếu hậu chống chói tự động, hệ thống âm thanh 6 loa,...

Điểm nổi trội của Toyota Fortuner là có trang bị lẫy chuyển số và ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng, còn Nissan Terra được trang bị cốp sau tự động.

Nội thất Toyota Fortuner
Nội thất Toyota Fortuner
Nội thất Nissan Terra
Nội thất Nissan Terra

Ngoài ra, thiết kế nội thất của Toyota Fortuner được đánh giá là hiện đại hơn. Trong khi đó, Nissan Terra có phần đơn giản, thực dụng, không có được cảm giác sang trọng nên có. Đặc biệt là phần vô lăng của Terra được đánh giá là có kiểu dáng chưa được nam tính, chưa phù hợp với phong cách chung.

So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021 về vận hành

Thông sốToyota Fortuner 2.4AT 4x2Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT
Động cơDầu, 2GD-FTV (2.4L), 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp, van biến thiênXăng, QR25 (2.5L), 4 xi-lanh thẳng hàng
Công suất cực đại147 mã lực tại 3.400 vòng/phút169 mã lực tại 6000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại400 Nm tại 1.600 vòng/phút241 Nm tại 4000 vòng/phút
Hộp sốTự động 6 cấpTự động 7 cấp với chế độ chỉnh tay
Dẫn độngCầu sau2 cầu bán thời gian, công tắc chuyển chế độ
Hệ thống treo trướcĐộc lập, tay đòn kép với thanh cân bằngĐộc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
Hệ thống treo sauPhụ thuộc, liên kết 4 điểm5 liên kết với thanh cân bằng
Hệ thống phanh trước/sauĐĩa tản nhiệt/ ĐĩaĐĩa/ Tang trống
Trợ lực láiThủy lực biến thiên theo tốc độTay lái trợ lực dầu
Dung tích bình nhiên liệu80 lít78 lít
Tiêu thụ nhiên liệu
Loại nhiên liệuDầuXăng
Kết hợp (L/100km)7,639,42
Trong đô thị (L/100km)9,0511,96
Ngoài đô thị (L/100km)6,797,88

Toyota Fortuner phiên bản 2.4AT 4x2 sử dụng động cơ dầu Diesel, dung tích 2.4L cho công suất 147 mã lực và mô-men xoắn 450 Nm kết hợp hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động 2 cầu sau.

Trái ngược với Fortuner 2.4AT 4x2 thì Nissan Terra chỉ có máy dầu ở bản số sàn tiêu chuẩn. Phiên bản Nissan Terra V sử dụng động cơ xăng QR25, dung tích 2.5L công suất 169 mã lực và mô-men xoắn 241 Nm cùng hộp số tự động 7 cấp và hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian cùng tính năng cài cầu điện tử.

Động cơ Toyota Fortuner 2021
Động cơ Nissan Terra

Nhìn chung mỗi động cơ có ưu điểm riêng, nhưng Terra nhỉnh hơn ở hộp số 7 cấp và hệ dẫn động 2 cầu so với phiên bản cùng giá tiền bên phía Fortuner. Ngược lại mẫu xe Fortuner vẫn luôn được đánh giá là tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc, không chỉ các bản máy dầu, mà cả trên các phiên bản máy xăng của Fortuner cũng có mức tiêu thụ nhiên liệu tương đối thấp so với các đối thủ.

Ngoài ra, hệ thống phanh trước sau của Fortuner cũng nổi trội hơn gồm phanh đĩa tản nhiệt trước và phanh đĩa phía sau. Trong khi đó, trên Terra chỉ sử dụng phanh đĩa phía trước và phanh sau dạng tang trống.

So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021 về trang bị an toàn

Tính năng an toànToyota Fortuner 2.4AT 4x2Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử-
Chức năng kiểm soát lực kéo-
Hệ thống kiểm soát cân bằng động -
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Tính năng kiểm soát đổ đèo-
Đèn báo phanh khẩn cấp-
Hệ thống cảnh báo làn đường-
Hệ thống cảnh báo điểm mù-
Hệ thống cảnh báo va chạm-
Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS -
Hệ thống kiểm soát hành trình
Cảm biếnPhía sau, góc trước, góc sau
CameraCamera lùiCamera 360 độ
Hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa
Hệ thống túi khí7 túi khí6 túi khí

Về trang bị an toàn, cả 2 mẫu xe đều được trang bị những công nghệ an toàn hiện đại nhất gồm: Phanh ABS/EBD/BA, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống cảnh báo chống trộm,...

Tuy nhiên có thể thấy rõ ưu thế của Nissan Terra 2021 khi mẫu xe này trang bị khá nhiều công nghệ trên phiên bản cao cấp nhất Terra 2.5L V 4WD 7AT.

Kết luận

Nhìn chung, cả hai mẫu xe đều sở hữu khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm, cân bằng tốt, khả năng vận hành bền bỉ và các trang bị hiện đại, mỗi mẫu xe có ưu điểm nổi trội riêng.

Nissan Terra phù hợp với những người có yêu cầu cao về tính năng an toàn, vận hành mượt, phản ứng nhanh, trang bị thực dụng. Trong khi đó, Toyota Fortuner nổi trội hơn ở thiết kế nội ngoại thất, tiện nghi, chi phí vận hành tiết kiệm và thương hiệu tốt, giá trị bán lại cao.

So sánh VinFast Lux A2.0 & Toyota Camry 2.5Q: Sedan nào tốt nhất?

Vì sao Nissan Terra S giá mềm nhưng kén người mua?

Author Thethao247.vn Kai / Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Copy
So sánh Toyota Fortuner 2021 và Nissan Terra 2021 Toyota Fortuner Nissan Terra
Xem thêm
TIN NỔI BẬT