Nissan Sunny 2021 được giới thiệu tại Việt Nam có giá bán từ 428 triệu đồng. Đây là lựa chọn tốt cho những khách hàng muốn có một chiếc xe gia đình, xe chạy dịch vụ thoải mái, với chi phí rẻ.
Giới thiệu về Nissan Sunny
Nissan Sunny là mẫu sedan hạng B được sản xuất bởi hãng xe ô tô Nissan, Nhật Bản. Sunny được ra đời lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1966, và chính thức ra mắt thị trường Việt vào năm 2013. Tại triển lãm ô tô Việt Nam 2018, Nissan Sunny cũng đã bổ sung 2 phiên bản mới là XT-Q và XV-Q, với nhiều nâng cấp về thiết kế ngoại thất và nội thất.
Phiên bản mới nhất Nissan Sunny 2021 thừa hưởng những ưu điểm về giá bán "mềm" từ 428 triệu VNĐ, nội thất rộng rãi, xe thương hiệu Nhật bền bỉ, vận hành chắc chắn và tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm... Mẫu xe này được kỳ vọng sẽ vươn lên mạnh mẽ hơn trong cuộc đua với các đối thủ cùng phân khúc.
Tại Việt Nam, Nissan Sunny 2021 đang cạnh tranh trực tiếp với những đối thủ trong phân khúc B nổi bật như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto, Honda City, Mitsubishi Attrage, Mazda 2 Sedan.
Giá xe Nissan Sunny 2021
BẢNG GIÁ XE NISSAN SUNNY MỚI NHẤT (Đơn vị: triệu VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Sunny XL 1.5MT | 428 |
Sunny XT 1.5AT | 468 |
Sunny XT-Q 1.5AT | 468 |
Sunny XV 1.5AT | 498 |
Sunny XV-Q 1.5AT | 498 |
Giá lăn bánh Nissan Sunny 2021 là bao nhiêu?
Giá xe Nissan Sunny 2021 lăn bánh sẽ tuỳ thuộc vào địa phương đăng ký xe. Theo đó, giá lăn bánh của Nissan Sunny XL 1.5MT từ 501 triệu VNĐ tại Hà Nội, 493 triệu VNĐ tại TP.HCM, 474 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.
Dưới đây là bảng tính chi tiết giá lăn bánh Nissan Sunny 2021 tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá đã bao gồm các phí bắt buộc: thuế trước bạ, phí biển số, phí sử dụng đường bộ, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm.
Bảng tính giá xe Nissan Sunny 2021 lăn bánh
Giá lăn bánh Nissan Sunny XL 2021 (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 428.000.000 | 428.000.000 | 428.000.000 |
Phí trước bạ | 51.360.000 | 42.800.000 | 42.800.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc) | 6.420.000 | 6.420.000 | 6.420.000 |
Giá lăn bánh | 501.740.700 | 493.180.700 | 474.180.700 |
Tham khảo giá các dòng xe Nissan lăn bánh mới nhất: BẢNG GIÁ XE NISSAN
Giá lăn bánh Nissan Sunny XT và XT-Q 2021 (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 |
Phí trước bạ | 56.160.000 | 46.800.000 | 46.800.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc) | 7.020.000 | 7.020.000 | 7.020.000 |
Giá lăn bánh | 546.540.700 | 537.180.700 | 518.180.700 |
Giá lăn bánh Nissan Sunny XV và XV-Q 2021 (ĐVT: đồng) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 498.000.000 | 498.000.000 | 498.000.000 |
Phí trước bạ | 59.760.000 | 49.800.000 | 49.800.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc) | 7.470.000 | 7.470.000 | 7.470.000 |
Giá lăn bánh | 580.140.700 | 570.180.700 | 551.180.700 |
Nissan Sunny có khuyến mãi gì tháng 04/2021?
Tháng 04/2021, Nissan Sunny được các đại lý ưu đãi hấp dẫn như: giảm giá tiền mặt cho Sunny VX-Q Series từ 10-20 triệu đồng; tặng phim cách nhiệt, lót sàn, kèm 5 món theo xe cao cấp. Ngoài ra, khách mua xe Nissan Sunny 2021 tại đại lý còn được hỗ trợ trả trước từ 150 triệu đồng, trả góp lên đến 8 năm.
Xe Nissan Sunny có màu gì?
Nissan Sunny 2021 có 4 tùy chọn màu ngoại thất gồm: Trắng, Đen, Nâu và Bạc. Giá xe Sunny theo từng màu xe là như nhau.
So sánh giá Nissan Sunny với các mẫu xe nổi bật phân khúc:
Mẫu xe | Giá xe (triệu đồng) | Nissan Sunny XL 1.5L 5MT (triệu đồng) | Chênh lệch (triệu đồng) |
Toyota Vios 1.5E MT | 470 | 428 | +42 |
Hyundai Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) | 426,1 | -1,9 | |
Kia Soluto MT Deluxe | 404 | -24 | |
Honda City G | 529 | +101 | |
Mitsubishi Attrage MT | 375 | -53 | |
Mazda 2 1.5 AT Sedan | 479 | +51 |
Trong phân khúc xe sedan hạng B, Nissan Sunny 2021 có giá bán khá "mềm". Với mức giá lăn bánh của xe rơi vào khoảng trên dưới 500 triệu, thì Sunny cũng là một sự lựa chọn có thể cân nhắc đối với những khách hàng có nhu cầu mua xe gia đình, xe chạy dịch vụ giá rẻ.
Thông số kỹ thuật Nissan Sunny 2021
Thông số xe | Sunny XL | Sunny XT-Q | Sunny XV-Q |
Số chỗ ngồi | 05 | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.425 x 1.695 x 1.500 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.590 mm | ||
Chiều rộng cơ sở trước/sau | 1.480 / 1.485 mm | ||
Khoảng sáng gầm | 150 mm | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,3 m | ||
Trọng lượng không tải | 1.032 kg | 1.059 kg | 1.059 kg |
Dung tích khoang hành lý | 490 lít | ||
Mâm xe | Hợp kim nhôm 15 x 5.5J | ||
Lốp xe | 185 / 65 R15 | ||
Động cơ - Vận hành | |||
| Sunny XL | Sunny XT-Q | Sunny XV-Q |
Động cơ | Xăng 1.5L, cam kép, 16 van, 4 xilanh thẳng hàng với Van biến thiên toàn thời gian (CVTC) | ||
Hộp số | 5MT | 4AT | 4AT |
Dung tích động cơ | 1498 cc | ||
Công suất cực đại | 98 mã lực tại 6000 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 134 Nm tại 4000 vòng/phút | ||
Hệ thống truyền động | 2WD | ||
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng / Phụ thuộc, lò xo trụ | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa / Tang trống | ||
Hệ thống lái | Tay lái gật gù & trợ lực điện | Tay lái gật gù & trợ lực điện | Tay lái bọc da, gật gù, trợ lực điện với nút chỉnh âm thanh tích hợp |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | |||
| Sunny XL | Sunny XT-Q | Sunny XV-Q |
Đường kết hợp | 5,79 L/100km | 6,3 L/100km | 6,41 L/100km |
Trong đô thị | 7,86 L/100km | 8,69 L/100km | 8,8 L/100km |
Ngoài đô thị | 4,6 L/100km | 4,89 L/100km | 5,01 L/100km |
Ngoại thất | |||
| Sunny XL | Sunny XT-Q | Sunny XV-Q |
Bộ phụ kiện Q-series | Không | Cản trước, cản sau, ốp thân xe và cánh lướt gió | |
Cụm đèn pha | Halogen | ||
Đèn sương mù tích hợp dải LED chạy ban ngày | Không | Có | Có |
Đèn báo phanh trên cao, đèn báo rẽ | Có | ||
Gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe, chỉnh điện | ||
Lưới tản nhiệt, tay nắm cửa ngoài | Mạ Crom | ||
Cửa sổ | Chỉnh điện | ||
Gạt mưa trước | Chỉnh tay, có chế độ gạt mưa gián đoạn & có thể điều chỉnh khoảng thời gian gián đoạn | ||
Gương gập điện | Không | Có, tích hợp đèn báo rẽ | |
Kính hậu | Sấy điện | ||
Nẹp bước chân tích hợp đèn | Không | Có | Có |
Nội thất | |||
| Sunny XL | Sunny XT-Q | Sunny XV-Q |
Ghế ngồi | Nỉ | Da | Da |
Điều chỉnh ghế ngồi | Ghế lái: chỉnh tay, trượt, gập & nâng hạ Ghế phụ: chỉnh tay, trượt & gập | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Cửa gió hàng ghế phía sau | Có | ||
Màn hình | Màn hình màu 6,95 inch, kết nối điện thoại thông minh | ||
Hệ thống âm thanh | 4 loa 2DIN AM/FM & MP3 & Cổng AUX IN | ||
Nút ấn khởi động | Không | Không | Có |
Tay nắm cửa trong mạ Crom | Không | Không | Có |
Đèn trần | Có | ||
Hệ thống an toàn | |||
| Sunny XL | Sunny XT-Q | Sunny XV-Q |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Không | Không | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Cảm biến lùi & Camera lùi | Có | ||
Túi khí | Người lái & người ngồi kế bên | ||
Dây đai an toàn | Hàng ghế trước - 3 điểm với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng Hàng ghế sau - 3 điểm và tự động nới lỏng |
Đánh giá ngoại thất Nissan Sunny 2021
Ngoại thất Nissan Sunny 2021 không có quá nhiều thay đổi khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm. Mẫu xe vẫn sở hữu kiểu dáng thiết kế trung tính, không quá trẻ trung, nhưng cũng không quá già dặn.
Nissan Sunny có kích thước tổng thể lần lượt là 4.425 x 1.695 x 1.500 mm, chiều dài cơ sở 2.590 mm. So với Toyota Vios, Nissan Sunny có chiều dài tương đương, chiều rộng nhỏ hơn 35 mm, chiều cao lớn hơn 25 mm và trục chiều dài cơ sở lớn hơn Vios 40 mm.
Khoảng sáng gầm của Nissan Sunny cao nhất phân khúc lên tới 150 mm, giúp mẫu xe này có thể thoải mái di chuyển trong điều kiện đường sá tại Việt Nam. Tuy nhiên, mẫu xe Sunny này cũng sở hữu bán kính quay vòng cao nhất trong phân khúc là 5,3 m. Đây cũng là một điểm trừ nhỏ của xe, nhất là khi vận hành trong đô thị chật chội.
Đầu xe:
Đầu xe Nissan Sunny thiết kế hình chữ X độc đáo, là sự kết hợp của hệ thống tản nhiệt phía trên và hút gió phía dưới - xu hướng tạo hình mới mà hãng xe này áp dụng cho các dòng sản phẩm gần đây của mình. Lưới tản nhiệt V-Motion có hình thang ngược với các thanh nan xếp ngang được viền bao quanh cùng logo hình tròn bao quanh chữ Nissan truyền thống.
Ở cả 2 phiên bản Sunny XV và Sunny XT đều được trang bị bộ Bodykit kiểu mới Q-Series thể thao và mạnh mẽ. Nằm đối xứng hai bên đầu xe là cụm đèn pha Halogen phản xạ đa điểm và cụm đèn sương mù nằm gọn trong vỏ ốp tạo hình chiếc lá. Đặc biệt trên phiên bản cao cấp có bộ cản trước mới với thiết kế cứng cáp.
Hốc đèn sương mù trên phiên bản Q-Series được thiết kế lớn hơn, tạo nên cá tính mạnh mẽ hơn cho Sunny 2021. Ngoài ra, đèn sương mù cũng được tích hợp dải LED chiếu sáng ban ngày, giúp mẫu sedan của Nissan nổi bật hơn khi di chuyển trên đường.
Thân xe:
Thân xe Sunny được dựa trên cấu trúc Zone Body và được chia thành 2 vùng: Vùng an toàn và Vùng hấp thụ xung lực va chạm. Các cửa ra vào được trang bị các thanh bảo vệ để ngăn chặn các tác động từ 2 bên thân xe, giữ cho tất cả hành khách an toàn nếu xảy ra va chạm từ phía trước và phía bên.
Mặt bên của Nissan Sunny thế hệ mới không có nhiều thay đổi. Vẫn là 2 đường dập nổi vừa phải, tạo nên một thiết kế trung tính cho mẫu sedan của Nhật. Phiên bản 2021 tiếp tục được trang bị lazang hợp kim nhôm 15 inch cho cả ba phiên bản, đi cùng bộ lốp có kích thước 185/65R15. Tuy nhiên lazang mới có thiết kế 6 chấu kép hình chữ V thể thao hơn.
Bên cạnh đó, gương chiếu hậu được tinh chỉnh với tính năng chỉnh điện, sơn cùng màu thân xe và tích hợp tính năng sấy cho cả ba phiên bản. Hai phiên bản Q-Series mới còn được tích hợp gập điện và đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu, trong khi phiên bản XL tích hợp đèn báo rẽ ngay trên thân xe.
Đuôi xe:
Đuôi xe Nissan Sunny được tạo điểm nhấn với thanh mạ Crom sáng bóng. Nổi bật nhất ở phía đuôi xe là cánh lướt gió phía sau, chi tiết này không những làm chiếc xe trông thể thao hơn mà còn giúp những phương tiện phía sau quan sát dễ dàng nhờ được tích hợp đèn báo phanh dạng LED.
Cụm đèn hậu của Sunny là bóng Halogen có kích thước lớn vuốt cong thể thao sắc sảo và nổi bật. Cản sau xe có thiết kế dày dặn trông mạnh mẽ và cứng cáp hơn. Kính hậu cũng được tích hợp sấy điện, đảm bảo tầm nhìn cho người lái.
Khu vực biển số được làm lõm nhẹ trên cửa cốp xe, tại đây cũng có một thanh ngang có gắn logo và nó kiêm tay nắm cửa để mở cốp xe. Dưới gầm của Sunny có ống xả đơn với miệng ống tròn hơi lồi nhẹ nên khá dễ quan sát.
Đánh giá nội thất Nissan Sunny
Ưu điểm lớn nhất của Nissan Sunny là sở hữu không gian nội thất cực kỳ rộng rãi, rộng nhất trong phân khúc của mình, nhờ sở hữu chiều dài cơ sở lớn 2,600 mm. Chiều cao của xe và khoảng sáng gầm xe cũng lớn hơn các đối thủ khác cùng phân khúc, khoảng để chân hàng ghế sau rộng rãi lên tới 636 mm.
Tuy nhiên, với những khách hàng yêu thích thiết kế hiện đại cũng như trang bị công nghệ tiên tiến thì có lẽ Nissan Sunny chưa đáp ứng được kỳ vọng. Nhưng nếu khách hàng có yêu cầu không quá cao về một không gian nội thất đơn giản, tiện nghi cơ bản đủ dùng cùng sự rộng rãi và thoải mái thì chắc chắn Nissan Sunny sẽ đáp ứng được.
Ghế ngồi:
Ghế ngồi trên phiên bản Sunny XL được làm bằng nỉ. Trong khi đó, ở phiên bản cao cấp hơn là XV và XV thì ghế ngồi được bọc toàn bộ bằng da.
Hàng ghế trước không quá ôm thân người như các mẫu xe đối thủ có phong cách thể thao. Người đứng tuổi thường thích kiểu ghế này hơn. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng ở tất cả các phiên bản. Một nhược điểm của Nissan Sunny đó là ghế lái vẫn không thể điều chỉnh độ cao, chỉ có thể nâng hạ mặt ghế mà không thể nâng hạ toàn bộ ghế.
Hàng ghế thứ 2 được đánh giá là rộng rãi bậc nhất phân khúc. Với khoảng trống để chân lớn, ngang ngửa với nhiều mẫu xe sedan phân khúc cao hơn và trần xe thoáng giúp người ngồi trên xe Nissan Sunny được thoải mái, không bị cảm giác gò bó.
Một điểm cần lưu ý đó là hàng ghế thứ hai của Nissan Sunny không được nhà sản xuất thiết kế gập gọn để mở rộng khoang hành lý như nhiều đối thủ trong phân khúc. Tuy nhiên, ghế giữa có thể hạ phần “lõi” ở giữa xuống làm bệ tỳ tay hoặc để ly khá tiện ích.
Một điểm trừ cho Nissan Sunny đó là hàng ghế sau không có đủ tựa đầu 3 vị trí mà chỉ có 2, khiến người ngồi giữa sẽ tương đối mệt mỏi trong các hành trình dài.
Khu vực lái:
Trở về khu vực người lái, ta vẫn thấy sự “ăn chắc mặc bền” của Nissan Sunny, điển hình ở thiết kế vô lăng. Vô lăng xe được bọc nhựa giả da cực bền, bền đến nỗi mà “xe hỏng mà vô lăng chưa mòn”.
Ở phiên bản mới này, vô lăng cũng được tái thiết kế mang nhiều điểm tương đồng với hai mẫu xe cao cấp hơn là Nissan Navara và X-Trail. Đồng thời, xe được tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh với thiết kế to bản và chắc chắn hơn, thay thế hoàn toàn những nút bấm tròn trước đây.
Cụm đồng hồ phía sau tay lái được chia thành 2 cụm rõ ràng với 1 vòng tua và vòng còn lại hiển thị vận tốc, kết hợp với 1 màn hình đơn sắc hiển thị các thông số cơ bản như vòng tua máy, vận tốc, màn hình nhỏ TFT ở giữa cho biết số km, lượng xăng tiêu thụ, nhiệt độ,...
Ở chính giữa khoang lái, bảng taplo đã được thiết kế lại với một lớp panel sơn đen bóng, thay vì nhựa sần như trước đây. Nhờ đó, không gian nội thất trở nên sang trọng hơn, không còn rẻ tiền như trước.
Tiện nghi và giải trí trên xe Nissan Sunny
Hai phiên bản XL và XT-Q được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay, trong khi phiên bản XV-Q cao cấp nhất được trang bị hệ thống điều hòa tự động với thiết kế giao diện điều khiển hiện đại hơn.
Ngoài ra, cả ba phiên bản đều trang bị cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau, mang lại sự thoải mái tối đa cho hành khách phía sau, đồng thời nội thất của xe được làm mát nhanh chóng hơn. Đối thủ cùng phân khúc hoặc là không có cửa gió sau, hoặc chỉ có nhưng thổi “phe phẩy”, không thực sự hiệu quả.
Nổi bật ở tiện nghi xe là màn hình sử dụng hệ điều hành Android tương tự như một chiếc điện thoại thông minh chỉ có trên phiên bản cao cấp nhất của Sunny, kết hợp với đầu CD kết nối MP3 và AUX, AM/FM, hệ thống định vị GPS tích hợp DVD, cùng với đó là hệ thống âm thanh sống động gồm 4 loa mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
Ngoài ra, phiên bản Nissan Sunny XV-Q cao cấp nhất còn được trang bị chìa khóa thông minh tích hợp hệ thống khởi động bằng nút bấm, đi kèm với tính năng mở cửa không cần chìa tích hợp ngay trên tay nắm cửa.
Nhìn chung, xét về các trang bị giải trí, tiện nghi, Nissan Sunny không quá thua kém, nhưng cũng không nổi bật trong phân khúc. Mẫu xe được các chuyên gia và người dùng đánh giá sở hữu hệ thống trang bị tương đối ổn trong tầm giá.
Động cơ và vận hành Nissan Sunny
Nissan Sunny có trái tim là khối động cơ xăng DOHC 4 xylanh thẳng hàng, kết hợp với van biến thiên thời gian CVTC. Động cơ sản sinh công suất tối đa 98 mã lực tại 6.600 vòng/phút, Mô-men xoắn cực đại đạt 134 Nm tại vòng tua là 4.000 vòng/phút.
Xe có 2 phiên bản động cơ số số sàn 5 cấp trên phiên bản XL và hộp số tự động 4 cấp trên hai phiên bản Q-Series. Đây là điều hơi đáng tiếc khi ở các thị trường láng giềng, Nissan Sunny đã được nâng cấp lên hộp số vô cấp Xtronic CVT hiện đại và hiệu suất tốt hơn.
Bên cạnh đó, để cải thiện hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu, Nissan Sunny 2021 còn được trang bị hệ thống điều khiển phun xăng tích hợp đánh lửa điện tử ECCS. Hệ thống này giúp mẫu sedan hạng B của Nissan chỉ tiêu hao 5,79 L/100km với bản số sàn và 6,3 L/100km với bản số tự động.
Đồng thời, với hệ thống treo trước dạng độc lập cùng lò xo trụ và thanh cân bằng, hệ thống treo sau dạng phụ thuộc và lò xo trụ, Nissan Sunny thế hệ mới dễ dàng vượt qua các đoạn đường gồ ghề và tăng độ ổn định khi vào cua.
Trang bị an toàn xe Nissan Sunny
Nissan trang bị cho Sunny 2021 những trang bị an toàn ở mức cơ bản là: 2 túi khí hàng ghế trước, ABS chống bó cứng phanh, EBD phân bố phanh điện tử, BA bổ trợ phanh khẩn cấp… Xe di chuyển tương đối nhẹ nhàng bởi vô lăng khi xoay khá dễ khi được trang bị trợ lực điện.
Bên cạnh đó, thân xe ứng dụng cấu trúc Zone Body, chia thân xe thành 2 vùng: vùng an toàn và vùng hấp thụ xung lực va chạm, các cửa ra vào cũng được tích hợp thanh bảo vệ giúp tất cả hành khách trong xe đều an toàn nếu xảy ra va chạm từ phía trước và bên hông.
Đối với các phiên bản cao cấp của Sunny sẽ được trang bị camera lùi giúp tài xế dễ dàng đỗ xe, nhưng nếu chủ nhân muốn tiết kiệm một khoản tiền và có tay lái “ cứng” không cần chức năng này thì có thể chọn các phiên bản thường của Sunny. Xe cũng đảm bảo tính an ninh khi sử dụng hệ thống chống trộm giúp người dùng an tâm hơn khi rời xe.
Ưu & nhược điểm của Nissan Sunny là gì?
Ưu điểm:
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ khá khoẻ nếu full tải chạy đường phố
- Mức tiêu thụ xăng tiết kiệm
- Giá bán “mềm”
- Bền bỉ, ít hỏng vặt
- Chi phí bảo dưỡng bình dân
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
Nhược điểm:
- Thiết kế nội, ngoại thất đơn điệu, thiếu điểm nhấn
- Trang bị hỗ trợ lái, tính năng an toàn, trang bị nội thất chưa được như kỳ vọng
- Vận hành tương đối yếu khi di chuyển đường trường, đèo dốc
- Khả năng tăng tốc chưa tốt, chân ga và hộp số có độ trễ
- Hệ thống treo chưa có độ ổn định cao
- Bồng bềnh, chòng chành ở dải tốc cao, vào cua lắc khá mạnh
Nên mua Nissan Sunny phiên bản nào?
Do trang bị của Nissan Sunny vốn cũng không quá hiện đại nên sự chênh lệch về trang bị giữa các phiên bản xe Sunny không nhiều. Do vậy, nếu được hỏi riêng mẫu xe Nissan Sunny, phiên bản nào đáng mua nhất thì rõ ràng khách hàng nên chọn Sunny phiên bản cao cấp nhất XV-Q.
Tuy nhiên, khi so sánh giá bán của Nissan Sunny XV-Q với các mẫu xe như Toyota Vios, Hyundai Accent, Mitsubishi Attrage hay Mazda 2 Sedan thì Sunny XV-Q có phần thua kém. Cũng phải thừa nhận rằng, người mua tìm đến Nissan Sunny chủ yếu do 3 yếu tố: giá rẻ, nội thất rộng rãi, xe Nhật tính thực dụng cao.
Do đó, các phiên bản giá bán dưới 500 triệu như Nissan Sunny XT-Q sẽ được quan tâm hơn cả. Phiên bản này có giá bán khá "mềm", trang bị ổn, đặc biệt là có thêm bộ phụ kiện Q-Series giúp xe sở hữu ngoại hình thể thao hơn.
Đánh giá Nissan Sunny Q-Series (VIDEO: Autodaily)
Có nên mua Nissan Sunny cũ hay không?
Nissan Sunny là một mẫu xe thực dụng, nếu khách hàng có yêu cầu không quá cao, chỉ đơn giản cần một chiếc xe “che nắng, che mưa” hoặc chiếc xe có mức đầu tư ban đầu thấp để chạy dịch vụ thì Sunny cũ sẽ là lựa chọn phù hợp.
Những ưu điểm của Nissan Sunny cũ có thể kể đến như: Nội thất rộng rãi, động cơ bền, chi phí bảo dưỡng hợp lý, tiết kiệm nhiên liệu và một mức giá rẻ. Ngoài ra cũng có nhược điểm đó là về trang bị khá "nghèo nàn" so với phân khúc.
Kết luận
Nhìn chung, với những ưu điểm về giá bán mềm, cabin rộng rãi, xe thương hiệu Nhật bền bỉ, vận hành chắc chắn và chi phí bảo dưỡng cũng như tiêu thụ nhiên liệu thấp... Nissan Sunny 2021 là lựa chọn ổn cho những khách hàng tìm kiếm một chiếc xe gia đình thoải mái, xe chạy dịch vụ với chi phí mua xe thấp và không quá chú trọng kiểu dáng thiết kế nội thất.
Nissan Terra 2021: Giá xe lăn bánh, ưu đãi, đánh giá