Chênh 10 triệu đồng, Suzuki Fronx bản tiêu chuẩn có đủ sức cạnh tranh Toyota Raize?

Trang Trang
Thứ ba, 21/10/2025 11:01 AM (GMT+7)
A A+

So với Toyota Raize, Suzuki Fronx mang phong cách hiện đại hơn với thiết kế lai coupe thể thao, nhưng lại kém đôi chút về trang bị tiện nghi và tính năng an toàn.

Suzuki Việt Nam vừa chính thức ra mắt mẫu Fronx - tân binh trong phân khúc SUV đô thị hạng A, cạnh tranh với Toyota Raize. Với mức giá gần như tương đương, liệu Fronx có đủ tiềm lực để đối đầu với Raize - mẫu xe đã có mặt trên thị trường từ lâu và doanh số tương đối ổn định.

Thông số cơ bản của Suzuki Fronx và Toyota Raize

Ở khía cạnh giá bán, Toyota Raize đang chiếm ưu thế với mức 510 triệu đồng, thấp hơn 10 triệu so với Suzuki Fronx bản tiêu chuẩn (520 triệu đồng).

Xét về tổng thể, Suzuki Fronx ghi điểm nhờ phong cách lai coupe với phần đuôi dốc nhẹ, tạo cảm giác trẻ trung và năng động. Trong khi đó, Toyota Raize giữ kiểu dáng SUV hình hộp truyền thống, mang đậm tính thực dụng và tối ưu không gian bên trong.

Theo thông số, Toyota Raize có kích thước dài và cao hơn Fronx, tuy nhiên chiều rộng lại hẹp hơn. Chính điều này khiến khoang nội thất của Raize cho cảm giác thoáng đãng, trong khi Fronx hướng tới phong cách thể thao và gọn gàng hơn. 

Bù lại, khoảng sáng gầm xe của Raize cao hơn, giúp xe tự tin hơn khi di chuyển qua địa hình gồ ghề hoặc ngập nước nhẹ - yếu tố được nhiều khách hàng đô thị đánh giá cao.

Suzuki Fronx sử dụng động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất 103 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm, đi kèm hộp số tự động 4 cấp. Trong khi đó, Toyota Raize trang bị động cơ 1.0L tăng áp cho công suất 98 mã lực, nhưng lại có mô-men xoắn cao hơn và đạt sớm ở vòng tua thấp.

Điều này giúp Raize mang đến cảm giác "bốc" hơn khi tăng tốc, đặc biệt trong đô thị. Xe còn có lẫy chuyển số sau vô-lăng. Ở chiều ngược lại, Fronx vận hành mượt mà, êm ái và phù hợp cho người dùng tìm kiếm sự ổn định, nhẹ nhàng trong các chuyến đi hàng ngày.

Thông sốSuzuki Fronx TCToyota Raize
Dài x rộng x cao (mm)3.995 x 1.765 x 1.5504.030 x 1.710 x 1.605
Chiều dài cơ sở (mm)2.5202.525
Khoảng sáng gầm (mm)170200
Động cơ1.5L1.0L Tăng áp
Công suất103 mã lực98 mã lực
Sức kéo138Nm/4.400 vòng/ phút140Nm/2.400 - 4.000 vòng/ phút
Hộp số4ATCVT
Hệ dẫn độngCầu trướcCầu trước
La-zăng16 inch17 inch
Lẫy chuyển sốKhông

Trang bị tiện nghi trên Suzuki Fronx và Toyota Raize

Toyota Raize vẫn có phần nhỉnh hơn so với Suzuki Fronx bản tiêu chuẩn về trang bị.Mẫu xe của Toyota sở hữu đèn pha tự động, điều hòa tự động, ghế da pha nỉ, màn hình giải trí lớn hơn và dàn âm thanh 6 loa, trong khi Fronx chỉ có 4 loa.

Dù vậy, Fronx cũng có điểm cộng riêng khi được trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ hai.

Trang bịSuzuki Fronx TCToyota Raize
Đèn chiếu sáng

LED

LED/ Tự động bật tắt

Đèn ban ngày

LED

LED

Đèn hậuLED

LED

Gương chiếu hậu ngoàiChỉnh/ gập điện

Chỉnh/ gập điện

Chất liệu nội thấtNỉDa pha nỉ
Ghế
Điều hoàTự động
Màn hình đa thông tịnCơ kết hợp LCD 4,2 inch7 inch
Màn hình giải trí7 inch/ Apple CarPlay + Android Auto

9 inch/ Apple CarPlay + Android Auto

Loa46
Khởi động nút bấm
Cửa gió sauKhông

Cả hai mẫu xe đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản như chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử và 6 túi khí.

Tuy nhiên, Toyota Raize vẫn vượt trội hơn khi bổ sung thêm cảm biến đỗ xe phía trước và đặc biệt là gói hỗ trợ lái ADAS gồm cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.

Trong khi đó, Suzuki Fronx bản tiêu chuẩn vẫn chưa được trang bị những tính năng này.

An toànSuzuki Fronx TCToyota Raize
ABS/ EBD/ BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéoKhông
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cảnh báo điểm mùKhông
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau khi lùiKhông
Cảm biếnSauTrước/ Sau
Camera lùi
Túi khí66
Góp ý / Báo lỗi
Xem thêm

Cập nhật: 03h20 ngày 16/12

TT Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng
1 Thái Lan Thái Lan 145 87 59 291
2 Indonesia Indonesia 52 65 64 181
3 Việt Nam Việt Nam 40 47 70 157
4 Singapore Singapore 34 31 38 103
5 Malaysia Malaysia 26 28 80 134
6 Philippines Philippines 25 38 80 143
7 Myanmar Myanmar 3 17 22 42
8 Lào Lào 2 6 16 24
9 Brunei Brunei 1 3 4 8
10 Đông Timor Đông Timor 0 0 2 2
11 Campuchia Campuchia 0 0 0 0