Nên chọn xe Việt VinFast Lux SA2.0 hay xe Đức Mercedes GLC 200? Đây chắc hẳn là câu hỏi của nhiều khách hàng khi muốn mua một chiếc SUV sang trọng với tầm giá 1,7 tỷ.
Thương hiệu xe Mercedes đã rất nổi tiếng tại Việt Nam với những chiếc SUV hạng sang có khả năng vận hành bền bỉ, là lựa chọn của rất nhiều người. Tuy nhiên, sự xuất hiện của VinFast Lux SA2.0 trong vài năm trở lại đây đã khiến thị phần của GLC bị khuấy đảo.
Nhiều khách hàng bắt đầu đi vào tìm hiểu và so sánh hai dòng xe này để có được quyết định lựa chọn tốt nhất. Tham khảo các yếu tố so sánh Lux SA2.0 và Mercedes GLC 200 dưới đây.
SO SÁNH GIÁ BÁN VINFAST LUX SA2.0 VÀ MERCEDES GLC 200
Dòng xe | VinFast Lux SA2.0 2020 | Mercedes GLC 200 2020 |
Giá công bố | Lux SA2.0 Base: 1,649 tỷ đồng | GLC 200: 1,749 tỷ đồng |
Lux SA2.0 Plus: 1,739 tỷ đồng | GLC 200 4Matic: 2,039 tỷ đồng | |
Lux SA2.0 Premium: 1,929 tỷ đồng | ||
Xuất xứ | Sản xuất trong nước | Lắp ráp trong nước |
Nhìn vào mức giá, có thể thấy Lux SA 2.0 có giá bán dàn trải từ 1,6 - 1,9 tỷ đồng với 3 phiên bản. Trong khi đó GLC 200 chỉ có 2 phiên bản với giá từ 1,7 - 2 tỷ đồng, cao hơn từ 90 - 100 triệu đồng so với phiên bản VinFast Lux SA2.0 cùng cấp.
Bên cạnh đó, các chương trình ưu đãi của VinFast trong thời gian gần đây cũng giúp cho mẫu SUV thương hiệu Việt này có sức cạnh tranh cực lớn về giá bán và giá lăn bánh so với đối thủ.
SO SÁNH NGOẠI THẤT LUX SA2.0 VÀ GLC 200
Thiết kế ngoại thất của VinFast Lux SA2.0 2020 và Mercedes GLC 200 2020 có khá nhiều chi tiết đáng để đặt lên bàn cân so sánh. Cụ thể những so sánh này được đưa ra trong bảng sau đây:
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux SA2.0 | Mercedes GLC 200 |
Số chỗ | 07 | 05 |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.940 x 1.960 x 1.773 mm | 4.670 x 1.900 x 1.650 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.933 mm | 2.873 mm |
Lazang | Hợp kim nhôm 19 inch (bản Base, Plus) Hợp kim nhôm 20inch (bản Premium) | Hợp kim 18 inch (bản GLC 200) Hợp kim 19 inch (bản 4 Matic) |
Kích thước của mẫu xe Việt trội hơn so với đối thủ cả về chiều dài x rộng x cao tương ứng 170 x 60 x 123 mm, chiều dài cơ sở cũng lớn hơn 160 mm. Điều này không chỉ mang đến cho Lux SA 2.0 một ngoại hình to lớn và hầm hố hơn, mà khoang cabin bên trong xe cũng rộng rãi và thoải mái hơn so với GLC 200.
Là những mẫu xe thuộc phân khúc hạng sang, Lux SA2.0 và GLC 200 đều được trang bị đèn trước full LED, có độ bền tốt hơn và hạn chế tối đa sự mỏi mắt. Các trang bị khác cũng xuất hiện trên hai dòng xe này như gương chiếu hậu chỉnh, gập điện, tích hợp báo rẽ, la zăng, gạt mưa tự động.
VinFast Lux SA2.0 có bộ lưới tản nhiệt lớn, dựa trên ý tưởng về ruộng bậc thang tại Việt Nam. Logo chữ V gây chú ý với phụ họa là 2 mảnh đèn LED. Nắp capo mang thiết kế thon dài, đi kèm với những đường gân nổi.
Trong khi đó, Mercedes GLC200 với điểm nổi bật ngôi sao 3 cánh cùng phần cản trước thiết kế đục lỗ mạ crom có bề ngang được mở rộng.
Mâm xe Lux SA2.0 có tùy chọn 19-20 inch, trong khi của GLC 200 là 18-19 inch với 5 chấu kép.
SO SÁNH NỘI THẤT LUX SA2.0 VÀ GLC 200
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux SA2.0 | Mercedes GLC 200 |
Chiều dài cơ sở | 2.933 mm | 2.873 mm |
Vô lăng | 3 chấu bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, chức năng kiểm soát hành trình (Cruise control) | 3 chấu bọc da, tích hợp 2 nút điều khiển cảm ứng trên tay lái (Touch Control Buttons), lẫy chuyển số, nhớ vị trí |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Da Artico + Ốp gỗ structure lime (bản 4Matic ốp gỗ tần bì vân nổi màu nâu xám) |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng (bản cao cấp là 12 hướng) | Chỉnh điện nhớ 3 vị trí |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ, tỷ lệ 40/20/40, trượt & chỉnh độ nghiêng lưng ghế | Chức năng gập lưng ghế |
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ, chia tỷ lệ 50/50 | Không |
Với chiều dài cơ sở 2933mm, Lux SA2.0 có lợi thế hơn về không gian rộng rãi so với GLC 200 là 2873 mm. Nội thất cả Lux SA2.0 và GLC200 đều toát lên vẻ sang trọng và cao cấp.
Với Mercedes GLC 200, xe sử dụng các vật liệu cao cấp như da Artico, gỗ line Structure Lime màu nâu nhạt, gỗ open-pore ash màu nâu, hợp kim nhôm. Thiết kế ghế của GLC 200 tuân theo đường cong tự nhiên của cơ thể, giúp người ngồi cảm thấy dễ chịu và thoải mái hơn.
Không hề thua kém so với đối thủ đến từ Đức, nội thất VinFast Lux SA2.0 sử dụng nhiều chi tiết ốp vân carbin cùng ghế bọc da cao cấp. Ghế lái và ghế phụ hàng 1 đều có thể chỉnh điện tới 12 hướng và nhớ vị trí tiện lợi.
SO SÁNH TIỆN NGHI VINFAST LUX SA2.0 VÀ MERCEDES GLC200
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux SA2.0 | Mercedes GLC 200 |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập | |
Đèn nội thất | Đèn trần, đèn đọc bản đồ trước/sau | Đèn viền nội thất 64 màu |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 10.25 inch |
Dàn âm thanh | 8 loa (bản tiêu chuẩn) 13 loa, có Amplifer (bản cao cấp) | Hệ thống âm thanh vòm Burmester 13 loa |
Hệ thống thông tin giải trí | Radio AM/FM Wifi hotspot và sạc không dây (bản cao cấp) Kết nối điện thoại thông minh Điều khiển bằng giọng nói Tích hợp MAP dẫn đường, bộ phát Wifi 4G LTE | Chức năng điều khiển bằng giọng nói LINGUATRONIC Sạc không dây Cổng sạc 5V cho hàng ghế sau Định vị vệ tinh toàn cầu GPS |
Tiện nghi của mẫu xe Việt được đánh giá vô cùng đáng nể với vô lăng bọc da 3 chấu tích hợp nút điều khiển, hệ thống thông tin giải trí nổi bật với màn hình kích thước lớn tới 10.4 inch. Xe được trang bị dàn điều hòa tự động 2 vùng độc lập và 2 cổng sạc pin tiện lợi ở hàng ghế sau.
Một điểm khá đang tiếc là Lux SA2.0 không được trang bị sạc điện thoại không dây, nhưng có 4 cổng USB cùng các ổ cắm điện.
Về GLC 200, tiện nghi gây ấn tượng với giao diện trí tuệ nhân tạo MBUX, màn hình giải trí 10.25 inch, đèn viền 64 màu nội thất tôn lên vẻ cao cấp, điều khiển bằng giọng nói LinguaTronic (xe VinFast không có).
SO SÁNH ĐỘNG CƠ LUX SA2.0 VÀ GLC 200
Thông số | VinFast Lux SA2.0 | Mercedes GLC 200 |
Động cơ | 2.0L, i4, DOHC, tăng áp, van biến thiên | 2.0L, i4,16 valve, tăng áp |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC |
Dẫn động | Cầu sau/RWD (bản tiêu chuẩn) 4 bánh toàn thời gian/AWD (bản cao cấp) | Cầu sau/RWD (bản glc 200) 4 bánh toàn thời gian/4MATIC (bản 4 Matic) |
Công suất cực đại | 228 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút | 197 mã lực tại 6100 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút | 320Nm tại 1650 - 4000 vòng/phút |
Hệ thống treo | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm (trước) Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén (sau) | Hệ thống treo thích ứng AG |
Tay lái | Trợ thủy lực, điều khiển điện | Trợ lực điện |
Gầm xe | 192 mm | 180 mm |
Cỡ lốp | 19 inch (bản tiêu chuẩn) 20 inch (bản cao cấp) | 18 inch (bản glc 200) 19 inch (bản glc 200 4matic) |
Tiêu thụ nhiên liệu | 8,39 - 10,92 lít/100km (đường kết hợp) | 7,82 - 13,25 lít/100km (đường kết hợp) |
VinFast Lux SA2.0 sử dụng động cơ 2,0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, tạo ra công suất 228 mã lực và mô men xoắn 350Nm. Xe được trang bị hộp số tự động 8 cấp và còn có tính năng ngắt động cơ tạm thời.
Trong khi đó, Mercedes GLC 200 sử dụng động cơ I4 2.0L, tạo ra công suất 197 mã lực và mô men xoắn 320Nm, đi kèm với hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC.
SO SÁNH AN TOÀN VINFAST LUX SA2.0 VÀ MERCEDES GLC200
Trang bị an toàn | VinFast Lux SA2.0 | Mercedes GLC 200 |
Phanh trước/ sau | đĩa tản nhiệt/ đặc | - |
Phanh tay điện tử | có | có |
Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp | có | có |
Cân bằng điện tử | có | có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | có | có |
Camera 360 | Không | có |
Cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe & Chức năng cảnh báo điểm mù | Không | Hỗ trợ đỗ xe chủ động tích hợp PARKTRONIC |
Tự động khóa cửa khi xe di chuyển | có | có |
Túi khí | 6 | 7 |
Các tính năng an toàn nổi bật trên Lux SA2.0 như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp, chống trượt, khởi hành ngang dốc, tự động khóa khi di chuyển xe... Tuy nhiên, trên xe không có các trang bị như cảnh báo điểm mù, cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe, camera 360 tích hợp màn hình.
KẾT LUẬN
Nhìn chung, cả hai mẫu xe sang đều sở hữu những điểm mạnh yếu khác nhau. Dựa vào nhu cầu về tiện nghi cũng như sở thích trong lối thiết kế, mỗi khách hàng sẽ có thể chọn lựa được chiếc xe ưng ý dành cho mình.
So sánh VinFast Lux A2.0 và Mazda 6: Xe Việt "đấu" xe Nhật