Ford Ranger - mẫu bán tải hot nhất trên thị trường vừa có thêm các ưu đãi mới. Với mức giá từ 600 triệu đồng, mẫu xe được dự đoán vẫn sẽ thống trị phân khúc bán tải sắp tới.
Giới thiệu về Ford Ranger
Ford Ranger là mẫu xe bán tải đến từ thương hiệu xe Ford nổi tiếng. Được giới thiệu đầu tiên vào năm 1983 với tên gọi Ranger, trải qua nhiều thế hệ xe, Ranger đã chiếm được cảm tình của rất nhiều khách hàng và là một trong những sự lựa chọn hàng đầu phân khúc.
Ford Ranger luôn là một trong những mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường ô tô Việt Nam nói chung, và đứng top đầu trong phân khúc xe bán tải Việt Nam nói riêng với doanh số vượt trội so với nhiều đối thủ.
Phiên bản Ranger hiện vẫn được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan từ tháng 09/2018. Ở phiên bản mới nhất này, Ranger trình làng 2 động cơ mới, nâng cao khả năng vận hành và an toàn.
Đối thủ của Ford Ranger tại Việt Nam gồm các mẫu xe nổi bật như: Toyota Hilux, Mazda BT50, Mitsubishi Triton, Chevrolet Colorado.
Giá xe Ford Ranger
BẢNG GIÁ XE FORD RANGER MỚI NHẤT (Đơn vị: VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Ranger XL 2.2L 4x4 MT | 616.000.000 đồng |
Ranger XLS 2.2L 4x2 MT | 630.000.000 đồng |
Ranger XLS 2.2L 4x2 AT | 650.000.000 đồng |
Ranger TLD 2.0L 4x4 AT | 799.000.000 đồng |
Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4x2 AT | 853.000.000 đồng |
Ranger Wildtrak 2.0L Bi-Turbo 4x4 AT | 918.000.000 đồng |
Ranger Raptor 2.0L AT 4x4 | 1.198.000.000 đồng |
Giá lăn bánh Ford Ranger là bao nhiêu?
Giá xe Ford Ranger lăn bánh sẽ thay đổi tùy thuộc vào địa phương đăng ký xe. Ranger là dòng xe bán tải (Pickup) nên được áp dụng phí trước bạ là 7,2% (tại Hà Nội) và 6% (tại TP.HCM và các tỉnh khác). Theo đó, giá lăn bánh của xe Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT từ 664 triệu VNĐ tại Hà Nội, 656 triệu VNĐ tại TP.HCM và tỉnh thành khác.
Dưới đây là bảng tính chi tiết giá lăn bánh Ford Ranger tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá đã bao gồm: phí trước bạ, tiền biển số, phí sử dụng đường bộ, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm. Riêng phí bảo hiểm vật chất xe không bắt buộc.
Bảng tính giá lăn bánh xe Ford Ranger
Giá lăn bánh Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT (ĐVT: đồng) | ||
Chi phí | Hà Nội (PTB 7,2%) | TP. Hồ Chí Minh & các tỉnh khác (PTB 6%) |
Giá niêm yết | 616.000.000 | 616.000.000 |
Phí trước bạ | 44.352.000 | 36.960.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí ra biển số | 500.000 | 500.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,7% (không bắt buộc) | 10.472.000 | 10.472.000 |
Giá lăn bánh | 664.388.300 | 656.996.300 |
Giá lăn bánh Ford Ranger XLS 2.2L 4x2 MT (ĐVT: đồng) | ||
Chi phí | Hà Nội (PTB 7,2%) | TP. Hồ Chí Minh & các tỉnh khác (PTB 6%) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 45.360.000 | 37.800.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí ra biển số | 500.000 | 500.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,7% (không bắt buộc) | 10.710.000 | 10.710.000 |
Giá lăn bánh | 679.396.300 | 671.836.300 |
Giá lăn bánh Ford Ranger XLS 2.2L 4x2 AT (ĐVT: đồng) | ||
Chi phí | Hà Nội (PTB 7,2%) | TP. Hồ Chí Minh & các tỉnh khác (PTB 6%) |
Giá niêm yết | 650.000.000 | 650.000.000 |
Phí trước bạ | 46.800.000 | 39.000.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí ra biển số | 500.000 | 500.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,7% (không bắt buộc) | 11.050.000 | 11.050.000 |
Giá lăn bánh | 700.836.300 | 693.036.300 |
Giá lăn bánh Ford Ranger TLD 2.0L 4x4 AT (ĐVT: đồng) | ||
Chi phí | Hà Nội (PTB 7,2%) | TP. Hồ Chí Minh & các tỉnh khác (PTB 6%) |
Giá niêm yết | 799.000.000 | 799.000.000 |
Phí trước bạ | 57.528.000 | 47.940.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí ra biển số | 500.000 | 500.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,7% (không bắt buộc) | 13.583.000 | 13.583.000 |
Giá lăn bánh | 860.564.300 | 850.976.300 |
Giá lăn bánh Ford Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4x2 AT (ĐVT: đồng) | ||
Chi phí | Hà Nội (PTB 7,2%) | TP. Hồ Chí Minh & các tỉnh khác (PTB 6%) |
Giá niêm yết | 853.000.000 | 853.000.000 |
Phí trước bạ | 61.416.000 | 51.180.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí ra biển số | 500.000 | 500.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,7% (không bắt buộc) | 14.501.000 | 14.501.000 |
Giá lăn bánh | 918.452.300 | 908.216.300 |
Giá lăn bánh Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-Turbo 4x4 AT (ĐVT: đồng) | ||
Chi phí | Hà Nội (PTB 7,2%) | TP. Hồ Chí Minh & các tỉnh khác (PTB 6%) |
Giá niêm yết | 918.000.000 | 918.000.000 |
Phí trước bạ | 66.096.000 | 55.080.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí ra biển số | 500.000 | 500.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,7% (không bắt buộc) | 15.606.000 | 15.606.000 |
Giá lăn bánh | 988.132.300 | 977.116.300 |
Giá lăn bánh Ford Raptor 2.0L 4x4 AT (ĐVT: đồng) | ||
Chi phí | Hà Nội (PTB 7,2%) | TP. Hồ Chí Minh & các tỉnh khác (PTB 6%) |
Giá niêm yết | 1.198.000.000 | 1.198.000.000 |
Phí trước bạ | 86.256.000 | 71.880.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí ra biển số | 500.000 | 500.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,7% (không bắt buộc) | 20.366.000 | 20.366.000 |
Giá lăn bánh | 1.308.658.300 | 1.294.282.300 |
Tham khảo thêm: Giá xe ô tô Ford mới nhất tại đại lý
Xe Ford Ranger có ưu đãi gì?
Ưu đãi Ford Ranger gồm: Ranger XL 2.2L 4x4 MT, Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4x2 AT và Ranger Wildtrak 2.0L Bi-Turbo 4x4 AT được Ford Việt Nam ưu đãi từ 20 triệu đồng. Riêng phiên bản Wildtrak 2.0L Bi-Turbo 4x4 AT được hỗ trợ một phần phí trước bạ.
Ngoài ra, tất cả các khách hàng hết hạn bảo hành tiêu chuẩn (BHTC có thời hạn là 3 năm/100.000 km tùy điều kiện nào đến trước) đến làm bảo dưỡng có phát sinh chi phí tại các đại lý và trung tâm dịch vụ ủy quyền của Ford sẽ được tặng ngay 01 lọc dầu (nhớt) miễn phí.
Xe Ford Ranger có màu gì?
Ford Ranger có 6 màu xe cơ bản gồm: Cam, Trắng, Bạc, Xám, Đen, Xanh.
Ranger Raptor có 5 màu xe gồm: Xanh dương, Trắng, Đen, Đỏ, Xám. Giá bán của xe Ford Ranger theo từng màu xe là như nhau.
So sánh giá xe Ford Ranger với các mẫu xe nổi bật cùng phân khúc:
Mẫu xe | Giá xe (ĐVT: triệu đồng) | Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT (ĐVT: triệu đồng) | Chênh lệch |
Toyota Hilux 2.4L 4x2 MT | 628 | 616 | +12 |
Mazda BT-50 Deluxe 4x2 (6AT) | 599 | -17 | |
Mitsubishi Triton 4X4 MT MIVEC (2.4L) | 675 | +59 | |
Nissan Navara E (4x2) MT 2.5L | 625 | +9 | |
Chevrolet Colorado 2.5L 4x4 MT LT | 649 | +33 | |
Isuzu D-Max LS 1.9L Prestige 4x2 MT | 650 | +34 |
Nếu so sánh giá xe với các đối thủ cùng phân khúc ta sẽ thấy Ford Ranger có lợi thế về khoảng giá, đa dạng về phiên bản hơn, với bản thấp nhất giá từ 616 triệu đồng, thấp hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc bán tải.
Thông số kỹ thuật Ford Ranger
Thông số | Ranger XLS 2.2L 4x2 MT | Ranger XLS 2.2L 4x2 AT | Ranger XLT 2.2L 4x4 MT | Ranger XLT 2.2L 4x4 AT | Ranger Wildtrak 2.0L AT 4x2 | Ranger Wildtrak 2.0L AT 4x4 |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 5.362 x 1.860 x 1.830 | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 | |||||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 80 | |||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | |||||
Kiểu động cơ | TDCi Turbo Diesel 2.2L | Turbo Diesel 2.2L | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | |||
Dung tích xi lanh (cc) | 2.198 | 1.996 |
| |||
Công suất (mã lực @ vòng/phút) | 160 @ 3.200 | 180 @ 3.500 | 213 @ 3.750 | |||
Mô-men xoắn (Nm @ vòng/phút) | 160 @ 3.200 | 420 @ 1.750 - 2.500 | 500 @ 1.750 - 2.000 | |||
Hộp số | 6 MT | 6 AT | 6MT | 6 AT | 10 AT | |
Hệ thống dẫn động | Một cầu chủ động | Hai cầu chủ động | Một cầu chủ động | Hai cầu chủ động | ||
Khóa vi sai cầu sau | Không | Có | ||||
Trợ lực lái | Có | |||||
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn | |||||
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | |||||
Phanh trước/sau | Tang trống/Đĩa | |||||
Cỡ lốp | 255/70R16 | 265/65R17 | 265/60R18 | |||
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch | Vành hợp kim nhôm đúc 17 inch | Vành hợp kim nhôm đúc 18 inch |
Có nhiều lựa chọn màu sắc ngoại thất cơ bản cho khách hàng. Bao gồm Ford Ranger màu đỏ, đen đỏ, trắng bạc, nâu vàng, xám, xám đen, đen, xanh, nâu xám, xanh xám.
ĐÁNH GIÁ XE FORD RANGER
Ở thế hệ trước, Ford Ranger chính xác là một chiếc xe tải để làm việc, nó trông gồ ghề, to lớn và không có tính thời trang. Nhưng giờ đây, Ford Ranger đã có một sự lột xác nhất định, chiếc bán tải mang trên mình phong cách, kiểu dáng tinh tế, hiện đại hơn, khoang cabin nhiều công nghệ, động cơ tăng áp 4 xi-lanh hiệu quả hơn cỗ máy hút khí tự nhiên cũ.
1. Đánh giá ngoại thất Ford Ranger
Đánh giá xe Ford Ranger về ngoại thất, ta có thể thấy ngoại hình mẫu xe Ranger 2020 mang phong cách vô cùng mạnh mẽ, khỏe khoắn, mang đậm vóc dáng một mẫu xe cơ bắp Mỹ. Xe có chiều dài 5.362 mm, chiều rộng 1.860 mm và chiều cao 1.830 mm, hệ thống treo cũng được cải thiện nhằm tối ưu khả năng xử lý.
- Thiết kế đầu xe: Về phần đầu xe, mặt ca-lăng, cản trước được thiết kế dạng thanh ngang, bản rộng sơn đen trái màu kết hợp với nắp capo dập đường gân nổi khoẻ khoắn, cứng cáp toát lên vẻ nam tính thực thụ. Trên các phiên bản Ford Ranger Wildtrak, hãng xe Ford trang bị hệ thống đèn pha chiếu sáng thông minh dạng Projector tạo phong cách hiện đại, tăng khả năng chiếu sáng.
- Thiết kế thân xe: Ford Ranger là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) do đó những thay đổi về thiết kế không nhiều so với phiên bản cũ. Mặt trước thiết kế lại lưới tản nhiệt, hốc đèn sương mù và cản trước. Đèn pha có dải chiếu sáng ban ngày và ta có thể thấy thiết kế này giống với xe Ford Everest.
- Thiết kế đuôi xe: Phần đuôi xe Ford Ranger được thiết kế khá đơn giản. Cụm đèn hậu được chia rõ thành 3 khoang theo hình dọc. Đèn báo phanh dạng LED được đặt phía sau trên nóc cabin hành khách. Bậc lên xuống đồng thời cũng là cản sau làm bằng nhựa cao cấp, đây cũng là nơi gắn biển số xe.
2. Đánh giá nội thất Ford Ranger
Mặc dù là phiên bản mới, nhưng Ford Ranger nội thất không có sự thay đổi. Bao trùm không gian khoang lái là một màu đen huyền bí. Tuy nhiên, nếu một lần lọt vào khoang xe, chắc chắn các trang bị tiện nghi cùng phong cách thiết kế của Ford sẽ níu chân bạn ở lại khám phá và tận hưởng nó.
- Thiết kế ghế ngồi: Mẫu xe ô tô mới Ford Ranger lựa chọn nỉ và loại da pha nỉ để làm chất liệu bọc ghế với đường chỉ khâu nổi bật. Theo đó, phiên bản Ford Ranger XLS sử dụng ghế ngồi bọc nỉ, Ford Ranger XLT sử dụng chất liệu nỉ cao cấp hơn trong khi ghế ngồi trên bản Wildtrak bọc nỉ pha da cao cấp.
Ghế lái của hai phiên bản xe Ford Ranger Wildtrak là loại chỉnh định 8 hướng, những bản còn lại sử dụng ghế lái chỉnh tay 6 hướng. Hàng ghế sau thiết kế theo dạng băng có thể gập lại để tăng diện tích chứa đồ khi cần. Tất cả các vị trí ngồi ở ghế sau đều tích hợp tựa đầu. Không gian để chân thoải mái đối với người có chiều cao vượt trội.
- Thiết kế bảng táp-lô: Bảng táp-lô của xe là nơi phơi bày hàng loạt công nghệ đáng tiền. Các chi tiết được sắp xếp một cách khoa học, gọn gàng và hướng về người sử dụng. Các bộ phận như màn hình thông tin giải trí, hốc gió, khu vực tích hợp nút bấm điều khiển đều bó gọn trong khối hình vuông hoặc hình chữ nhật giúp người lái không bị rối mắt hoặc phân tâm khi điều khiển xe.
- Thiết kế vô lăng: Ford Ranger được trang bị vô lăng bọc da 3 chấu, tích hợp nhiều nút bấm chức năng. Phím điều hướng xuất hiện ở cả bên trái và bên phải vô-lăng. Phía bên trái là nơi đặt phím cài đặt kiểm soát hành trình (cruise control). Các nút kích hoạt chế độ thoại rảnh tay và tăng giảm âm lượng đặt ở bên phải vô lăng.
- Thiết kế đồng hồ lái: Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái với điểm nổi bật là hai màn hình kỹ thuật số ở hai bên và một vòng tròn đặt chính giữa, cung cấp cho người sử dụng những thông tin về tốc độ, vòng tua máy,... khi xe vận hành.
- Khoang chở hàng: Theo số liệu do nhà sản xuất công bố, khoang chở hàng phía sau của Ford Ranger có kích thước 1.450 x 1.560 x 450 (mm). Đây là một thông số không mấy nổi trội so với các đối thủ cạnh tranh.
- Tiện nghi: Mặc dù là một mẫu bán tải nhưng Ford Ranger cũng không hề kém cạnh về mặt trang bị tiện nghi so với các dòng xe khác gồm: Hệ thống SYNC 3, màn hình TFT cảm ứng 8 inch, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, hệ thống chống ồn chủ động đối với xe Ford Ranger Wildtrak.
Những bản còn lại trang bị hệ thống điều khiển giọng nói SYNC Gen I và không trang bị chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, hệ thống chống ồn chủ động. Tất cả các phiên bản của Ford Ranger 2020 đều sở hữu hệ thống âm thanh gồm AM/FM, CD 1 đĩa. MP3, Ipod & USB, Bluetooth, 6 loa, cửa kính điều khiển điện, điều khiển âm thanh trên tay lái.
HỆ THỐNG AN TOÀN & VẬN HÀNH XE FORD RANGER
Được đánh giá là chiếc xe off-road tốt nhất nếu được độ đầy đủ trang bị vậy nên sức mạnh bên trong của "Con quái thú" này là không thể xem thường.
1. An toàn xe Ford Ranger
Ford Ranger phiên bản Wildtrak được trang bị: Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau, camera lùi, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, hệ thống cảnh báo va chạm phía trước, hệ thống chống trộm, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đỗ xe chủ động song song, hỗ trợ đổ đèo, kiểm soát chống lật xe, kiểm soát xe theo tải trọng, túi khí bên, túi khí rèm dọc hai bên trần xe.
Các phiên bản còn lại không có trang bị trên nhưng tích hợp một số trang bị tương tự bản Wildtrak gồm: Túi khí phía trước, kiểm soát hành trình, chống bó cứng phanh và Phân phối lực phanh điện tử, cảm biến phía sau (không có trên bản XLS).
2. Vận hành xe Ford Ranger
Ford Ranger cung cấp cho khách hàng 3 lựa chọn về động cơ. Trong đó, phiên bản Wildtrak 4x4 cao cấp nhất sử dụng động cơ Turbo kép 2.0L, còn phiên bản Wildtrak 4x2 trang bị động cơ Turbo đơn 2.0L, đi kèm hộp số tự động 10 cấp hoàn toàn mới. Những biến thể còn lại sử dụng động cơ Duratorq 2.0L kết hợp với đi kèm hộp số tự động hoặc số sàn 6 cấp.
Động cơ Ford Ranger | Công suất | Mô men xoắn |
Duratorq 2.2L | 160 PS @3200 vòng/phút | 385Nm@ 1600-2500 vòng/phút |
Turbo đơn 2.0L | 180 PS @3500 vòng/phút | 420Nm@ 1750-2500 vòng/phút |
Bi-Turbo 2.0L | 213 PS @3750 vòng/phút | 500Nm@ 1750-2500 vòng/phút |
Ford Ranger thế hệ mới vẫn đang tiếp tục giữ vững ngôi vương của mình với rất nhiều những nâng cấp đáng giá, kiểu dáng thể thao, hầm hố hơn cùng với đó là khả năng vận hành được nâng cấp mạnh mẽ. Những mẫu xe bán tải cạnh tranh với Ford Ranger như xe bán tải Colorado hay xe bán tải Hilux cũng ngày càng hoàn thiện và nâng cấp.
Nhưng có thể thấy “Vua bán tải” Ranger không hề ngủ quên trên chiến thắng mà ngày càng hoàn thiện mình hơn để đứng xứng đáng với danh hiệu mà người dùng Việt Nam đã ưu ái đặt cho mình.