Được xem là “tiểu Fortuner” trong phân khúc xe SUV 7 chỗ cỡ nhỏ, Toyota Rush hứa hẹn là đối thủ cạnh tranh của Mitsubishi Xpander và Suzuki XL7 trên thị trường xe Việt.
TOYOTA RUSH: XE THỂ THAO "ĐA DỤNG" VÀ "AN TOÀN"
Toyota Rush chính là "phiên bản Toyota" của mẫu xe Daihatsu Terios vốn được ra mắt lần đầu từ năm 1997. Tại một số thị trường khác xe còn có những cái tên khác nhau, như Perodua Aruz (Malaysia), Premier RiO, Zotye Nomad (Ấn Độ), Daihatsu Taruna (Indonesia)... Cái tên Toyota Rush được sử dụng từ năm 2006 đến nay.
Toyota Rush được hãng xe Nhật Bản định hình ở phân khúc xe SUV cỡ nhỏ (mini/compact SUV). Điểm đặc biệt ở Rush 2021 so với các dòng xe khác là một chiếc xe SUV gầm cao hơn, kiểu dáng thể thao, chắc chắn và lịch sự, và một mức giá khá "dễ chịu".
Sau Mitsubishi Xpander thì Toyota Rush là gương mặt thứ hai đại diện của phân khúc xe hoàn toàn mới ở Việt Nam. Dòng xe kết hợp được ưu điểm gầm cao thể phù hợp cho nhiều loại đường sá phức tạp như tại Việt Nam, khả năng chở 7 người rất cần thiết và tiện dụng của xe MPV thay vì chỉ 5 người như các mẫu xe Crossover thông thường.
GIÁ XE TOYOTA RUSH
Toyota Rush tại Indonesia có 4 phiên bản với 2 bản thường G (MT/AT) và 2 bản thể thao TRD. Giá bán của Toyota Rush tại thị trường Indonesia từ 240-262 triệu IDR (tương đương 397-434 triệu VNĐ). Tại Việt Nam thì tạm thời chỉ nhập về bản Rush 1.5S AT số tự động.
Từ khi ra mắt, mẫu xe này luôn tạo ra cơn sốt trên thị trường. Hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với mức thuế 0%, giúp cho Toyota Rush 2021 có được những lợi thế để cạnh tranh cùng những đối thủ tên tuổi khác như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga.
Hiện tại, Toyota Việt Nam công bố giá bán chính thức Toyota Rush là 633 triệu VNĐ.
GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA RUSH TẠI HÀ NỘI
Chi phí | Rush S 1.5AT |
Giá niêm yết | 633.000.000 |
Lệ phí trước bạ (12%) | 75.960.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS (01 năm) | 873.400 |
Phí đăng kiểm | 340.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 9.495.000 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 731.733.400 VNĐ |
GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA RUSH TẠI TP.HCM
Chi phí | Rush S 1.5AT |
Giá niêm yết | 633.000.000 |
Lệ phí trước bạ (10%) | 63.300.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS (01 năm) | 873.400 |
Phí đăng kiểm | 340.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5%(không bắt buộc) | 9.495.000 |
Giá lăn bánh tại TP.HCM | 719.073.400 VNĐ |
GIÁ LĂN BÁNH TOYOTA RUSH TẠI TỈNH THÀNH KHÁC
Chi phí | Rush S 1.5AT |
Giá niêm yết | 633.000.000 |
Lệ phí trước bạ (10%) | 63.300.000 |
Phí đăng ký biển số | 1.000.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS (01 năm) | 873.400 |
Phí đăng kiểm | 340.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5%(không bắt buộc) | 9.495.000 |
Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác | 700.073.400 VNĐ |
>>Xem thêm bảng giá các dòng xe Toyota khác: Bảng giá xe Toyota lăn bánh<<
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA RUSH
Về mặt kỹ thuật, Toyota Rush được xem là "tiểu Fortuner" nhờ đặc tính vận hành khỏe khoắn cùng khoang nội thất rộng rãi. Bên cạnh đó xe cũng được sở hữu nhiều trang bị khá ấn tượng.
BẢNG THÔNG SÔ XE TOYOTA RUSH S 1.5AT | |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kích thước tổng thể bên ngoài (Dài x Rộng x Cao) | 4435 x 1695 x 1705 mm |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) | 2490 x 1415 x 1195 mm |
Chiều dài cơ sở | 2685 mm |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1445/1460 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 220 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,2 m |
Trọng lượng không tải/toàn tải | 1290/1870 kg |
Cỡ lốp | 215/60R17 |
La-zăng | Hợp kim 17 inch |
Động cơ - Vận hành | |
Động cơ | 2NR-VE (1.5L), 4 Xylanh thẳng hàng, 16 Valves, DOHC, Dual VVT-i |
Hộp số | Tự động 4 cấp (4AT) |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau RWD |
Dung tích xy-lanh | 1496 cc |
Tỉ số nén | 11,5 |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 102 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 134 Nm tại 4200 vòng/phút |
Tốc độ tối đa | 160 km/h |
Hệ thống nhiên liệu | Phu xăng điện tử |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 lít |
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái điện |
Hệ thống treo trước | Macpherson |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc đa liên kết |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt 16 inch |
Phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất | |
Đèn chiếu gần & đèn chiếu xa | LED |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | LED |
Cụm đèn sau (Đèn vị trí, đèn phanh, đèn báo rẽ, đèn lùi) | LED |
Đèn báo phanh trên cao | LED |
Đèn sương mù trước | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Gập chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ |
Gạt mưa trước/sau | Gián đoạn INT |
Cản trước/Cản sau | Cùng màu thân xe/Đen |
Lưới tản nhiệt | Mạ Cờ-rôm |
Chức năng sấy kính sau | Có |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe, có nút bấm |
Ăng ten | Dạng vây cá |
Nội thất | |
Chất liệu ghế | Nỉ (Fabric) |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ hai | Gập thẳng 60:40 1 chạm |
Hàng ghế thứ ba | 50:50 gập thẳng |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có, 1 chạm chống kẹt ghế lái |
Lay lái | 3 chấu |
Chất liệu tay lái | Bọc da |
Nút bấm điều khiển tích hợp trên tay lái | Âm thanh và điện thoại rảnh tay |
Điều chỉnh tay lái | Chỉnh tay 2 hướng |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm |
Cụm đồng hồ | Analog, màn hình hiển thị đa thông tin LCD |
Tích hợp chức năng | Đèn báo chế độ Eco, báo lượng tiêu thụ nhiên liệu, báo vị trí cần số |
Hệ thống điều hoà | Tự động |
Hệ thống loa | 8 loa |
Đầu đĩa | DVD 7 inch |
Kết nối | Kết nối AUX, USB, HDMI, Bluetooth, Wifi, kết nối điện thoại thông minh |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có |
Trang bị an ninh - An toàn xe | |
Hệ thống báo động | Có |
Hệ thống mã hoá khoá động cơ | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử (ESP) | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | 2 |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Có |
Túi khí rèm | Có |
Khung xe | GOA |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 7 vị trí/ 3 points ELRx7 |
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU TOYOTA RUSH 2021
Tiêu thụ nhiên liệu Rush 2021 (Theo Toyota Việt Nam) | Rush S 1.5AT (lít/100km) |
Đường kết hợp | 6,7 |
Trong đô thị | 8,2 |
Ngoài đô thị | 5,8 |
MÀU XE TOYOTA RUSH
Màu xe Toyota Rush gồm 6 màu: Đỏ mận, Đỏ Mica, Bạc, Đồng, Trắng, Đen, và giá của từng màu xe không đổi.
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT XE TOYOTA RUSH
Sở hữu một thiết kế ngoại thất trẻ trung, mạnh mẽ, đầy cuốn hút cùng với tiện nghi nội thất hiện đại, mang đến những trải nghiệm sang trọng cho hành khách là những điểm đầy hứa hẹn của Toyota Rush.
Ở thế hệ mới này, Toyota Rush được hãng trau chuốt lại thiết kế bên ngoài. Có thể thấy diện mạo mới mang đậm hai phong cách MPV và SUV, chứ không đơn thuần là một chiếc MPV như Avanza.
Rush có nhiều nét giống với “người anh” Toyota Fortuner. Như vậy, Toyota Rush hứa hẹn sẽ cạnh tranh với các đối thủ mang xu hướng thiết kế tương tự như Mitsubishi Xpander và Honda HR-V cũng vừa về Việt nam.
Phần đầu xe
Đầu xe Toyota Rush nổi bật với "bộ mặt" đầy ấn tượng theo ngôn ngữ Keen Look hiện tại của Toyota. Thiết kế cụm đèn pha sắc sảo và lưới tản nhiệt lớn với các thanh ngang mạ bóng. Cụm đèn sương mù tam giác đen khá ngầu.

Phần thân xe
Thân xe Toyota Rush 7 chỗ hoàn toàn mới với bộ mâm hợp kim 2 tông màu kích thước 17 inch tạo dáng lốc xoáy ấn tượng. Cạnh tranh với các đối thủ thuộc phân khúc B, Rush có kích thước khá nhỏ nhắn với chiều dài chỉ 4.435mm, rộng 1.695mm, cao 1.705mm và trục cơ sở dài 2.695mm.
Gương chiếu hậu ngoài của Toyota Rush có chức năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Cùng với phía trước là biểu tượng công nghệ Dual VVT-i quen thuộc của Toyota.
Phần đuôi xe
Đuôi xe được thiết kế đơn giản nhưng mạnh mẽ với nhiều đường gân nổi và các đèn hậu LED chạy ngang. Bên cạnh đó, Toyota Rush 2021 có trang bị sẵn đuôi cá thể thao phía trên tích hợp đèn báo phanh cho các phương tiện di chuyển phía sau để ý.
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT XE TOYOTA RUSH
Sở hữu chiều dài cơ sở 2695 mm, Toyota Rush ngắn hơn so với một chiếc SUV tiêu chuẩn. Nhưng với lối bố trí khoa học, tối giản giúp cho mẫu xe này vẫn duy trì được một trải nghiệm rộng rãi cho hành khách.
Khoang lái
Táp lô đối xứng với lối phối màu đen trắng hài hòa, trẻ trung cùng cụm điều khiển trung tâm dạng thác đổ mang đến cảm giác bề thế. Một số chi tiết sang trọng đáng chú ý là tay nắm cửa trong được mạ crom, giúp nâng tầm trải nghiệm cho xe.
Bảng điều khiển trung tâm xe Toyota Rush 1.5S AT . Hệ thống thông tin giải trí trên những phiên bản cao là loại màn hình cảm ứng 7", có khả năng đọc đĩa DVD, hỗ trợ kết nối Bluetooth, hệ thống âm thanh 8 loa. Điều hòa tự động, tay lái 3 chấu chi chít nút chỉnh rảnh tay là những tiện nghi cơ bản.
Toyota Rush sở hữu tay lái 3 chấu, bọc da, tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh với chế độ rảnh tay nhận cuộc gọi đến và chỉnh tay 2 hướng quen thuộc. Ngoài ra còn có gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày/ đêm cùng cụm đồng hồ dạng high color, có màn hình hiển thị đa thông tin hiện đại, cung cấp thông số một cách trực quan, hữu ích cho người lái.
Khoang hành khách
Toàn bộ ghế ngồi của Toyota Rush sử dụng chất liệu Nỉ (Fabric). Ghế lái của xe Rush có điều chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng: trượt, ngả. Bên cạnh đó, Toyota Rush 1.5S AT sở hữu hệ thống điều hòa tự động 2 giàn. Cửa sổ xe có điều chỉnh điện 1 chạm chống kẹt ghế lái.
Khoang hành lý
Cốp chở đổ phía sau xe có không gian tương đối lớn. Hàng ghế thứ 3 có thể gập thẳng 50:50 và hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40 giúp khoang chứa hành lý lớn hơn khi cần. Nhìn chung, khoang hành lý của Rush rộng rãi, phù hợp với gia đình.
Đánh giá về nội thất Toyota Rush ở tiện nghi vừa đủ. Có đề nổ thông minh, điều hòa tự động 2 dàn và màn hình DVD nguyên bản đã là điều "khác lạ" của một mẫu xe Toyota giá rẻ. Những tiện nghi còn thiếu khi so với Honda HR-V, Xpander là cửa sổ trời, ghế da, ghế lái chỉnh điện...
ĐỘNG CƠ VÀ VẬN HÀNH CỦA TOYOTA RUSH
Toyota Rush S 1.5AT tự tin vượt mọi địa hình với khoảng sáng gầm xe lên đến 220mm, nổi bật nhất trong phân khúc và mang đến sự tự tin cho chủ nhân khi cầm lái trong những điều kiện mặt đường khác nhau. Bán kính quay vòng tối thiểu 5.2 m cũng là một lợi thế giúp cho Toyota Rush di chuyển linh hoạt trong nội đô.
Chiếc SUV cỡ nhỏ của Toyota ra mắt một phiên bản duy nhất trang bị động cơ 2NR-VE dung tích 1.5L, sử dụng công nghệ phun xăng điện tử, sản sinh công suất tối đa 102 mã lực và momen xoắn cực đại 134Nm, có thể đạt tốc độ tối đa lên đến 160 km/h
Rush được trang bị hộp số tự động 4 cấp và trợ lực tay lái điện tương tự như xe Toyota Avanza, mang đến cảm giác lái khỏe khoắn và mượt mà trong mỗi lần chuyển số.
Với mục đích chủ yếu di chuyển trong đô thị nên hệ thống treo trước dạng Macpherson còn treo sau dạng liên kết đa điểm là một lựa chọn hợp lý, duy trì sự êm ái cho cabin và cảm giác cân bằng khi vận hành.
Đáng chú ý, Rush sử dụng bộ mâm đúc 17 inch với cỡ lốp 215/60R17 dày dạn với bề mặt bám đường rất tốt. Ngoài ra, bộ phanh trước/ sau là dạng đĩa/ tang trống quen thuộc, giúp người lái tự tin làm chủ tốc độ.
HỆ THỐNG AN TOÀN CỦA XE TOYOTA RUSH
Là một chiếc SUV cỡ nhỏ, Rush cũng được trang bị đầy đủ các hệ thống an toàn tương tự như các đối thủ cùng phân khúc, bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi động ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp cũng như camera lùi và cảm biến đỗ xe phía sau giúp việc lùi, ra vào bãi đỗ dễ dàng.
Ngoài ra, mẫu xe này cũng đảm bảo mức an toàn cao nhất với 6 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm và khung xe GOA, hạn chế mức thấp nhất các chấn thương do va chạm.
Rush cũng được Toyota trang bị đầy đủ các hệ thống an ninh đang rất phổ biến hiện nay, bao gồm hệ thống báo động và mã hoá khoá động cơ, giúp người lái an tâm hơn khi rời xe.
Một số tính hiện đại khác phải kể đến là chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, khoá cửa điện và khoá cửa từ xa, mang đến sự tiện dụng đáng kể cho người dùng trong quá trình sử dụng.
SO SÁNH TOYOTA RUSH VÀ MITSUBISHI XPANDER
Về giá xe Toyota Rush so với Mitsubishi Xpander:
SO SÁNH GIÁ XE TOYOTA RUSH & MITSUBISHI XPANDER | |||
Toyota Rush S 1.5AT | Mitsubishi Xpander 1.5 AT | Chênh lệch | |
Giá xe (triệu VNĐ) | 668 | 630 | 38 |
Về khả năng vận hành của Toyota Rush và Mitsubishi Xpander
Nhiều người tỏ ra hoài nghi, rằng động cơ 1.5L và hộp số 4 cấp liệu có đủ sức cõng một chiếc xe 7 chỗ ngồi? Cả 2 mẫu xe cạnh tranh nhau là Mitsubishi Xpander và Toyota Rush đều gặp phải câu hỏi tương tự như vậy. Và qua đánh giá thực tế khi chạy thử của các phóng viên nhiều tờ báo uy tín thì câu trả lời đều là: "KHÔNG"
Về vận hành, động cơ xe Toyota Rush mang mã hiệu 2NR-VE (khác của Vios là 2NR-FE) với 4 xi-lanh thẳng hàng dung tích 1.5l, trang bị công nghệ van biến thiên kép Dual VVT-i, cho công suất tối đa 104 PS và mô-men xoắn tối đa 134Nm.
Công nghệ Dual VVT-i quen thuộc của Toyota cho thấy đây là máy Toyota chứ không phải máy của Daihatsu như nhiều người tưởng. Các thông số sức mạnh tương tự Xpander.
Khi tiến hành chạy thử, với đủ 7 người và vận hành ở điều kiện đường xá thông thường thì cả 2 mẫu xe Rush và Xpander đều không tỏ ra đuối. Đạp thử 80 km/h, 100 km/h, rồi 120 km/h, cả Rush và Xpander đều có thể đáp ứng.
Dĩ nhiên, một chiếc xe 7 chỗ, dùng động cơ 1.5L và có khối lượng xe 1.290kg (Rush), 1.240kg (Xpander), thời gian để đạt được những mốc tốc độ trên là không ngắn. Nếu so sánh thì Xpander có tự trọng nhẹ hơn Rush 50kg nhưng Rush lại có động cơ có công nghệ van biến thiên kép tiên tiến nhất của hãng là Dual VVT-i, giúp tăng tốc tốt khi thốc ga.
KẾT LUẬN
Với Toyota Rush, người mua sẽ có một chiếc xe Crossover - MPV đa dụng hơn cho đường sá phức tạp như ở Việt Nam và khả năng chở 7 người. Bên cạnh đó, Toyota Rush đi kèm các ưu điểm đặc trưng của các dòng xe Toyota như phí sử dụng, bảo dưỡng thấp, giữ giá khi bán lại.
Tuy nhiên, mức chênh lệch lên đến 48 triệu đồng và có phần chật hơn đối thủ Mitsubishi Xpander cũng là những tiêu chí nên cân nhắc khi mua xe.