Quảng cáo

Honda HR-V: Giá lăn bánh 2023, TSKT & đánh giá chi tiết nhất

Chủ nhật, 22/01/2023 15:33 PM (GMT+7)
A A+

Cùng theo dõi cập nhật giá xe Honda HR-V lăn bánh 2023, chi tiết thông số, ưu đãi và đánh giá mới nhất.

Honda HR-V là mẫu subcompact crossover SUV 5 chỗ, được sản xuất bởi hãng xe Honda đến từ Nhật Bản. 

Honda HR-V
Honda HR-V

Ngày 18/09/2018, phiên bản mới nhất của Honda HR-V đã được ra mắt tại Việt Nam. Mẫu SUV 5 chỗ này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan gồm 2 phiên bản 1.8 G và 1.8 L.

Năm 2020, Honda HR-V bán được 1712 xe (trung bình 143 xe/tháng), đứng thứ 5 trong phân khúc SUV B.

Giá xe Honda HRV mới nhất 2023

Trong phân khúc SUV cỡ B, Honda HR-V cạnh tranh với những đối thủ gồm Hyundai Kona, Ford EcoSport, Kia Seltos, Toyota Corolla Cross,…

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

G

699.000.000 VNĐ

805.217.000 VNĐ

791.237.000 VNĐ

779.227.000 VNĐ

772.237.000 VNĐ

L

826.000.000 VNĐ

947.457.000 VNĐ

930.937.000 VNĐ

920.197.000 VNĐ

911.937.000 VNĐ

RS

871.000.000 VNĐ

997.857.000 VNĐ

980.437.000 VNĐ

970.147.000 VNĐ

961.437.000 VNĐ

(*) Ghi chú: Giá lăn bánh Honda HRV ở trên chưa tính giảm giá, khuyến mãi nhưng đã bao gồm các chi phí sau:

  • Lệ phí trước bạ tại TP.HCM (10%), Hà Nội (12%), các tỉnh thành (10%).
  • Chi phí ra biển số tại TP.HCM và Hà Nội (20 triệu đồng), các tỉnh thành (1 triệu đồng).
  • Phí đăng kiểm xe: 340.000 đồng.
  • Chi phí đường bộ: 1.560.000 đồng (cá nhân đứng tên) / 2.160.000 đồng (công ty đứng tên).
  • Bảo hiểm dân sự: 480.000 đồng.

>> Theo dõi cập nhật mới nhất: Bảng giá xe ô tô Honda tại đại lý

Đánh giá ưu nhược điểm của xe Honda HR-V

Đi kèm với những ưu điểm nổi bật, Honda HRV vẫn còn tồn tại một số những nhược điểm nhỏ, người tiêu dùng nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định mua xe.

Ưu điểm: 

  • Honda HRV có khoang cabin và hành lý trên xe rộng: Chiều dài cơ sở lên tới 2.610mm, mang lại không gian thoải mái. Được trang bị thêm cả tính năng Magic Seat, hỗ trợ xe có thêm được nhiều không gian để đồ phía sau hơn. 
  • Tiết kiệm nhiên liệu: Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda HRV được đánh giá là thấp, ngoài ra, kích thước nhỏ gọn và trọng lượng nhẹ sẽ giúp xe di chuyển dễ dàng mà không phải tốn nhiều nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu đường kết hợp: 6,7 lít/100km, mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị: 8,8 lít/100km, mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị: 5,4 lít/100km
  • Cho cảm giác lái ổn định: Độ phản hồi từ bánh trước tốt, giúp xe ổn định ngay cả ở những đoạn cua gấp. Hệ thống treo trên xe được điều chỉnh tốt, với hệ thống cân bằng điện tử, mang lại trải nghiệm mới mẻ, thú vị.
Honda HR-V
Honda HR-V

Nhược điểm:

  • Khả năng bứt tốc chậm: Phải mất tầm 9,7 giây, xe mới có thể tăng tốc từ 0 - 100km/h, đây là mốc thời gian chậm nhất phân khúc SUV. Hộp số CVT chưa thật sự tối ưu, có phần hơi tròng trành, khó điều chỉnh.
  • Cách âm kém: Tiếng ồn động cơ lớn, đặc biệt khi di chuyển với tốc độ cao. Khoang cabin cách âm chưa tốt, mang lại trải nghiệm lái chưa thực sự tốt.
  • Giao diện điều hòa khó dùng: Việc thiết kế các nút điều hòa trên xe hiến khách hàng cảm thấy khá bất tiện khi phải tìm các phím bấm trên bảng taplo hoặc đọc hướng dẫn sử dụng. Bố trí cửa gió điều hòa trên xe cũng chưa hợp lý, khi hàng ghế trước có đến 3 cửa gió điều hòa mà hàng ghế sau lại không có cửa gió điều hòa nào.

Có nên mua Honda HRV không?

Honda HRV là mẫu xe gầm cao đa dụng, phù hợp với những đối tượng khách hàng trẻ tuổi yêu thích sự khỏe khoắn, thể thao, năng động. 

Thông số kỹ thuật xe Honda HR-V

Động cơ/ hộp số

Kiểu động cơ

1.5L i-VTEC, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng

1.5L VTECT TURBO, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp

Hộp số

Vô cấp CVT

Dung tích xi lanh

1.498

Công suất cực đại (HP/RPM)

119 (89kW)/6.600

174 (130 kW)/6.000

Mô men xoắn cực đại (NM/RPM)

145/4.300

240/1.700 - 4.500

Dung tích thùng nhiên liệu (Lít)

40

Hệ thống nhiên liệu

PGM-FI (Phun xăng trực tiếp)

Mức độ tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (Lít/100km)

6,74

6.67

6,7

Mức độ tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (Lít/100km)

8,82

8,7

8,7

Mức độ tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (Lít/100km)

5,52

5,49

5,5

Kích thước/Trọng lượng

Số chỗ ngồi

5

Dài x Rộng X Cao (mm)

4.330 x 1.790 x 1.590

4.385 x 1.790 x 1.590

Chiều dài cơ sở (mm)

2.610

Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)

1.545/1.550

1.545/1.550

1.535/1.540

Cỡ lốp

215/60R17

215/60R17

225/50R18

La-zang

Hợp kim/17 inch

Hợp kim/17 inch

Hợp kim/18 inch

Khoảng sáng gầm xe (mm)

196

181

181

Bán kính vòng quay tối thiểu

5.5

Khối lượng bản thân

1.262

1.363

1.379

Khối lượng toàn tải

1.740

1.830

1.830

Hệ thống treo

Hệ thống treo trước

Kiểu MacPherson

Hệ thống treo sau

Giằng xoắn

Hệ thống phanh

Phanh trước

Đĩa tản nhiệt

Phanh sau

Phanh đĩa

Hệ thống hỗ trợ vận hành

Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)

Van Bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)

Chế độ lái tiết kiệm xăng

Chế độ hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu

Chế độ lái thể thao

Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng

Khởi động bằng nút bấm

Ngoại thất

Cụm đèn trước

   

Đèn chiếu xa

LED

LED

LED

Đèn chiếu gần

LED

LED

LED

Đèn chạy đuổi

Không

Không

Đèn chạy ban ngày

LED

LED

LED

Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng

Tự động tắt theo thời gian

Đèn sương mù

LED

LED

LED

Dải đèn LED đuôi xe

Màu đỏ

Màu đỏ

Màu trắng

Đèn phanh treo cao

LED

LED

LED

Cảm biến gạt mưa tự động

Không

Không

Gương chiếu hậu

Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED

Gập điện tự động tích hợp đèn báo rẽ LED

Gập điện tự động tích hợp đèn báo rẽ LED

Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt

Ghế lái

Hàng ghế trước

Hàng ghế trước

Ăng Ten

Dạng vây cá mập

Dạng vây cá mập

Dạng vây cá mập

Cánh lướt gió đuôi xe

Chụp ống xả mạ Chrome

Không

Ống xả kép

Không

Không gian

Bảng đồng hồ trung tâm

Analog

Digital 7 inch

Digital 7 inch

Chất liệu ghế

Nỉ

Da

Da

Ghế lái điều chỉnh điện

Không

Không

8 hướng

Hàng ghế sau gập 3 chế độ

Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn

Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn

Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Không

Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ

Hộc đồ khu vực khoang lái

Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc

Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau với ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ

Móc treo áo hàng ghế sau

Tay lái

Chất liệu

Urethane

Da

Da

Điều chỉnh 4 hướng

Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh

Trang bị tiện nghi

Tiện nghi cao cấp

   

Khởi động từ xa

Phanh tay điện tử

Chế độ giữ phanh tự động

Chìa khóa thông minh

Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến

Kết nối và giải trí

Hỗ trợ Honda Connect

Không

Không

Màn hình

Cảm ứng 8 inch

Cảm ứng 8 inch

Cảm ứng 8 inch

Kết nối điện thoại thông minh

Chế độ đàm thoại rảnh tay

Kết nối bluetooth

Kết nối USB

1 cổng

2 cổng

3 cổng

Hệ thống loa

6 loa

6 loa

8 loa

Đài AM/FM

An toàn

Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda Sensing

   

Phanh giảm thiểu va chạm

Đèn pha thích ứng tự động

Kiểm soát hành trình thích ứng

Cảnh báo chệch làn đường

Hỗ trợ giữ làn

Thông báo xe phía trước

Camera hỗ trợ quan sát làn đường

Không

Không

Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động

Hệ thống cân bằng điện tử

Hệ thống kiểm soát lực kéo

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử

Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên

Không

Không

Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Hỗ trợ đổ đèo

Camera lùi

3 góc quay

3 góc quay

3 góc quay

Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp

Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ

Bị động

Túi khí cho người lái và ngồi kế bên

Túi khí bên cho hàng ghế trước

Nhắc nhở cài dây an toàn

Tất cả các ghế

Tất cả các ghế

Tất cả các ghế

Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau

Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE

An ninh

Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động

Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến

Đánh giá xe Honda HR-V

Honda HR-V mang đậm phong cách thể thao trẻ trung, hướng đến gần hơn với đối tượng khách hàng là những người trẻ tuổi, yêu thích sự năng động. Bên cạnh đó, không gian nội thất rộng rãi, thiết kế sang trọng và trang bị nhiều tiện nghi bên trong cũng là những điểm sáng giá của mẫu subcompact SUV này.

1. Ngoại thất Honda HR-V

Thiết kế ngoại thất của Honda HR-V 2021 là sự kết hợp giữa phong cách trẻ trung, thời thượng, cùng với sự linh hoạt, tiện dụng của một chiếc xe thành thị. Mẫu xe này sở hữu phong cách coupe thể thao, thời thượng cùng những chi tiết thiết kế hiện đại, sắc sảo.

Phần đầu xe

Phần đầu xe Honda HR-V mang thiết kế đặc trưng của nhà Honda, tương tự phần đầu của Honda Civic, CRV hay Accord. Lưới tản nhiệt to bản màu đen được mở rộng hơn bản cũ, bên trên là thanh ngang được mạ crom dày bóng bẩy đính kèm logo Honda quen thuộc. Nắp ca-pô với hai đường gân nổi tạo nét cứng cáp, hầm hố cho mẫu xe.

Cụm đèn trước Honda HR-V 2021 sở hữu hệ thống chiếu sáng hiện đại với dạng Full LED trên tất cả các phiên bản, chỉ có duy nhất trong phân khúc. Dải đèn LED định vị ban ngày tạo hình cá tính, cho ánh sáng cường độ mạnh giúp tài xế có tầm nhìn tốt hơn.

Honda HR-V
Honda HR-V

Cụm đèn sương mù phía dưới gồm 4 bóng LED với phiên bản L và bóng Halogen với bản G, có có thiết kế lấy cảm hứng từ đàn anh Honda CR-V. Hốc gió tạo hình khá đẹp mắt. Phần cản trước được tái thiết thể thao hơn. Nhìn chung, tổng thể phần đầu xe Honda HR-V khá nổi bật và không khiến khách hàng thất vọng so với các mẫu xe gần đây.

Phần đầu xe Honda HR-V sở hữu thiết kế năng động, khỏe khoắn, với những đường nét tinh tế

Phần thân xe

Phần thân xe Honda HR-V 2021 thể hiện rõ nét phong cách thể thao của mẫu Crossover hạng B này. Dù sử dụng chung khung gầm với mẫu xe gia đình cỡ nhỏ Honda Jazz nhưng Honda HR-V lại có chiều dài cơ sở là 2.610 mm, dài hơn Honda Jazz 80 mm và Honda City 10 mm.

Phong cách fastback thể thao từng rất thành công trên người anh em Honda Civic thế hệ thứ 10 đã được áp dụng trên thân xe Honda HR-V. Với cột C ngắn, mái dốc về phía đuôi, tích hợp thêm cánh hướng gió, nhìn từ hông xe, cột A giật xéo về phía sau, khiến ta dễ liên tưởng đến những mẫu coupe hai cửa.

Những đường gân dập nổi trên thân xe làm nổi bật sự mạnh mẽ và đảm bảo tính khí động học của Honda HR-V

Honda HR-V
Honda HR-V

Honda HR-V được trang bị gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ Crôm, phía dưới là bộ lazang hợp kim 5 chấu kích thước 17 inch, tạo hình cánh hoa với hai tông màu.

Một chi tiết ấn tượng của HR-V 2021, đó là tay nắm cửa ngoài phía sau đã được ẩn đi, nằm chìm ngay cột C. Thiết kế này khiến cho thân xe trông như một chiếc SUV coupe 2 cửa, rất ấn tượng.

Phần tay nắm cửa Honda HR-V được thiết kế khá độc đáo

Phần đuôi xe

Đuôi xe Honda HR-V trông khá năng động với kiểu tạo hình, nóc mái dốc xuống phần đuôi. Nổi bật nhất phía đuôi xe là cụm đèn hậu dạng LED có thiết kế hình chữ L nằm ngang, kiểu dáng hiện đại với dải đèn LED kéo dài nhìn rất thích mắt.

Những đường dập nổi chạy ngang phần cửa cốp sau giúp đuôi xe hiện đại và phá cách hơn. Cản sau xe khá hầm hố, cánh hướng gió cũng làm tăng thể thao khi nhìn từ đuôi xe.

Xe được trang bị đèn báo phanh trên cao dạng LED và ăng-ten vây cá mập cùng màu thân xe. Logo Honda thiết kế vừa phải, được đặt chính giữa. Khu vực đặt biển số cũng được thiết kế gọn gàng ngay phía dưới logo, viền trên gắn thanh ngang mạ Crom liền mạch với cụm đèn hậu.

Honda HR-V
Honda HR-V

Ở phía dưới là cụm đèn sương mù làm tăng tính nhận diện về đêm, dưới cản sau là ống xả đơn. Nếu Honda HR-V trang bị ống xả kép có lẽ sẽ ấn tượng và tăng tính thể thao hơn rất nhiều.

Ngoài ra, một điểm mà Honda HR-V nổi trội hơn so với các đối thủ cùng phân khúc đó là có camera lùi với 3 góc quay làm trang bị tiêu chuẩn, đi kèm 4 cảm biến lùi có trên phiên bản L.

2. Nội thất Honda HR-V

Sở hữu chiều dài cơ sở 2.610 mm, nội thất Honda HR-V 2021 cho cảm giác rộng rãi hơn hầu hết đối thủ cùng phân khúc. Bước vào khoang cabin của HR-V, khách hàng sẽ cảm thấy thích thú bởi phong cách thiết kế khá sang trọng, trang nhã.

Thiết kế nội thất của Honda HRV với tông màu chủ đạo là màu đen có trên hai hàng ghế, cửa xe và khoang lái.

Honda HR-V
Honda HR-V

Khoang lái mang phong cách hiện đại, thể hiện rõ rệt ở bảng điều khiển trung tâm với màn hình và điều hòa cảm ứng, vô-lăng ba chấu thể thao, nhiều nút bấm hiện đại được tích hợp trên vô-lăng cũng như hai bên hỗ trợ người lái, ở phía sau là bảng đồng hồ thiết kế hiện đại và rõ nét.

Honda HR-V
Honda HR-V

Ở phiên bản cao cấp nhất (bản HR-V 1.8 L) còn được tích hợp cửa sổ trời panorama, mang đến cảm giác dễ chịu và thông thoáng.

Ghế ngồi

Phía hàng ghế trước, Honda HR-V đem đến không gian rộng rãi cho người lái và người kế bên, nhờ các khoảng để chân, khoảng vai và đầu đều được tối ưu, điều này đem đến nhiều sự thoải mái khi vận hành.

Ngoài ra, phần ghế phụ xe HR-V có thể ngả hẳn về phía sau và kết hợp với các chế độ để đồ của hàng ghế thứ hai khá đa dụng. Trên phiên bản L, ghế lái có thêm chức năng chỉnh điện 8 hướng.

Điểm khác biệt nhất của Honda HR-V nằm ở hàng ghế thứ hai. Hàng ghế thứ hai của Honda HR-V có khoảng trống trên đầu đạt 972 mm và khoảng đặt chân 998 mm, tốt hơn so với Hyundai Kona (960 mm và 878 mm). Đây là những chỉ số thậm chí còn có thể so sánh với Hyundai Tucson.

Honda HR-V
Honda HR-V

Bên cạnh đó, mẫu mini SUV này cũng thừa hưởng không gian thực dụng của Honda Jazz thế hệ thứ 3, đó là bộ ghế đa dụng với tên gọi Ultra Seat. Với bộ ghế đa dụng Ultra Seat của Honda HR-V, người dùng có thể tùy chỉnh nhanh gọn hàng ghế thứ hai của xe với 03 chế độ: chế độ để vật cao (Tall mode) có thể chứa vật cao tối đa 1,2 mét, chế độ để vật dài (Long mode) chứa vật dài tối đa 2,5 mét và chế độ tiện dụng (Utility mode).

HRV sẽ không có chế độ thứ 4, đó là chế độ thư giãn (Refresh mode) như người em Fit/Jazz. Dẫu vậy, chỉ cần với 03 chế độ tùy biến của bộ ghế Ultra Seat này, thì HRV cũng đã đem đến một không gian nội thất cực kỳ rộng rãi, linh hoạt và đa dụng cho người dùng. Thể tích khoang chứa đồ của HRV là 437L khi chưa gập ghế và 1.462L khi đã gập ghế.

Khoang hành lý Honda HR-V

Honda HR-V có thể mở rộng khoang chứa đồ lên tới 1.462L khi đã gập ghế

Vô lăng và cụm đồng hồ:

Vô lăng của Honda HR-V được bọc da trên phiên bản L, và bọc Urethane trên phiên bản G. Cả 2 phiên bản đều được trang bị vô lăng chỉnh cơ 4 hướng và có đầy đủ phím chức năng: đàm thoại rảnh tay, điều hướng menu, Cruise Control.

Phía sau vô lăng là 3 cụm đồng hồ quen thuộc của Honda với các chức năng đo tốc độ di chuyển phía trung tâm, bên trái là tua vòng động cơ và vòng bên phải là một màn hình đơn sắc có nhiều chế độ hiển thị.

Honda HR-V
Honda HR-V có thể mở rộng khoang chứa đồ lên tới 1.462L khi đã gập ghế

Điểm nhấn của cụm đồng hồ này là vòng đèn LED màu bao quanh đồng hồ tốc độ. Vòng này sẽ hiển thị màu xanh lá - xanh dương - tím - đỏ tùy theo mức độ người dùng đạp ga.

Taplo

Taplo của chiếc Honda HR-V 2021 có lối thiết kế trẻ trung và có phần thực dụng. Toàn bộ trung tâm dồn về phía người lái thông qua những đường cong uốn lượn tinh tế. Phần taplo cũng sử dụng tông màu đen chủ đạo.

Honda HR-V
Honda HR-V

Một điều khá lạ đó là bảng điều khiển với màn hình trung tâm thiết kế lệch tâm, nghiêng khá nhiều về phía ghế phụ. Đây cũng có thể đây là ý đồ của Honda, mục đích là hướng các chức năng tiện ích giải trí về phía hành khách kế bên.

3. Hệ thống tiện ích và giải trí Honda HR-V

Hệ thống tiện ích và giải trí là thế mạnh của Honda so với các đối thủ mỗi khi nhắc đến. Cũng giống như những người anh em trong gia đình, HR-V 2021 được trang bị hàng loạt các công nghệ giải trí và hỗ trợ người dùng mới nhất của Honda.

Tại vị trí tài xế, vô lăng xe được tích hợp hàng loạt các nút bấm tiện ích cho người lái như: đàm thoại rảnh tay HFT, điều chỉnh hệ thống âm thanh, ra lệnh bằng giọng nói, kiểm soát hành trình Cruise Control.

Honda HR-V
Honda HR-V

Trung tâm khoang lái là hệ thống âm thanh giải trí đa phương tiện với màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp Apple Carplay, Android Auto, có thể kết nối điện thoại thông minh, kết nối với ứng dụng Siri và thực hiện cuộc gọi nhanh qua cổng Bluetooth. Hệ thống âm thanh được trang bị với 4 loa, cũng đủ để đem đến không gian sống động bên trong.

Phía dưới bảng điều khiển là hệ thống điều hòa tự động 1 vùng (trên phiên bản G) hoặc 2 vùng độc lập (trên phiên bản L) được thiết kế rộng, và giao diện điều chỉnh bằng màn hình cảm ứng.

Ngoài ra, Honda HR-V còn được trang bị một số tiện nghi khác như: 2 cổng sạc 12V, cửa sổ chỉnh điện, hộp đựng đồ dành riêng cho người lái, 2 hộc đựng ly phía trước và một ở phía sau, bệ để chân cho người lái, gương chiếu hậu chống chói, gạt mưa biến thiên phía trước và gián đoạn ở phía sau, móc đồ, rèm che nắng, đèn đọc bản đồ...

4. Trang bị an toàn trên Honda HR-V

Trang bị an toàn là điểm cộng của Honda HR-V 2021 so với các đối thủ cùng phân khúc. Xe có các tính năng hỗ trợ như:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
  • Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
  • Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
  • Phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động
  • 6 túi khí (bản L), 2 túi khí (bản G)
  • Chức năng khóa cửa tự động
  • Camera lùi, cảm biến lùi, cảm biến gạt mưa tự động
  • Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
  • Chìa khoá mã hoá chống trộm & hệ thống báo động
  • Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến...

Bên cạnh đó, Honda HR-V đã nhận được kết quả thẩm định an toàn 5 sao cao nhất của ASEAN NCAP năm 2015, hạng mục bảo vệ an toàn cho người lớn trong xe. 

5. Động cơ và vận hành Honda HR-V

Honda HR-V sử dụng động cơ 1.8L SOHC i-VTEC công nghệ phun xăng điện tử (PGM-FI) có công suất tối đa 141 mã lực tại 6.500 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.300 vòng/phút. Khối động cơ đi kèm hộp số vô cấp CVT quen thuộc của Honda.

Bên cạnh đó, các công nghệ hỗ trợ người lái cũng được Honda trang bị cho HR-V 2021, có thể kể đến như:

  • Chế độ giữ phanh tự động
  • Kiểm soát hành trình Cruise Control (Ga tự động)
  • Nút bấm khởi động Start/Stop
  • Nút bấm ECON - khởi động chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu
  • ECO Coaching - chế độ hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu
  • Chìa khóa thông minh Smartkey

Chưa dừng ở đó, Honda HR-V còn có khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá ấn tượng. Cụ thể mẫu xe Honda HR-V 2021 có mức tiêu thụ nhiên liệu là 5,4 lít/100km với chu trình kết hợp; 8,8 lít/100km với chu trình trong đô thị và 6,7 lít/100km với chu trình ngoài đô thị.

Honda HR-V
Honda HR-V

Ngoài ra, với khoảng sáng gầm xe lên đến 170 mm, Honda HR-V còn đem đến khả năng di chuyển tốt trên những cung đường xấu nhất là tại các đô thị có tính chất giao thông tương đối phức tạp, đường ngập nước sau những cơn mưa lớn, nhiều ổ gà, ổ voi...

6. Trải nghiệm thực tế Honda HR-V

Nhiều chuyên gia đánh giá Honda HR-V cho trải nghiệm lái ở mức chấp nhận được. Qua thực tế, người dùng đo được khả năng tăng tốc của Honda HR-V từ 0-100 km/h là 9,5 giây, giảm tốc từ 100 về 0 km/h trong 44 mét. Đây là những thông số chưa phải tốt nhất phân khúc nhưng là vừa đủ cho một chiếc xe gia đình.

Ngoài ra, khoang nội thất rộng rãi, nhiều ngăn chứa đồ tiện dụng và nhất là khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Honda HR-V cũng được đánh giá cao. Trong một số thử nghiệm của người dùng mới đây, cùng với một kiểu chạy đạp thốc ga và phanh gấp, Honda HR-V chỉ tiêu thụ 9,6 lít xăng/100km trong khi Hyundai Kona ngốn hơn 12 lít/100 km.

Honda HR-V được người dùng đánh giá cao về khả năng vận hành mạnh mẽ, cơ động và tiết kiệm nhiên liệu, đem đến nhiều trải nghiệm lái ấn tượng

Ở phân khúc Crossover cỡ B, động cơ mạnh mẽ đôi khi không phải là yếu tố quyết định. Người dùng có xu hướng lựa chọn một chiếc ô tô dung hòa được nhiều yếu tố. Trong đó, quan trọng nhất là giá bán, sự êm ái, không gian nội thất, khả năng tiết kiệm xăng và độ bền bỉ cùng với trải nghiệm lái. Tất nhiên, mỗi người sẽ có những tiêu chí chọn xe riêng nhưng nhìn chung, Honda HR-V đủ khả năng vận hành để làm hài lòng số đông.

Honda HR-V sở hữu thiết kế ngoại thất thể thao, nội thất rộng rãi với hàng ghế Magic seat độc đáo đi cùng đó là cảm giác lái tốt hàng đầu phân khúc.

Theo nhiều chuyên gia và người dùng cho rằng dù giá xe HR-V cao nhưng vẫn ở mức chấp nhận được. Do đó nếu tìm một mẫu xe ô tô gầm cao nhỏ gọn để đi phố, đề cao thương hiệu cũng như các giá trị cốt lõi mang tính lâu dài thì Honda HR-V sẽ là lựa chọn phù hợp.

Một số câu hỏi thường gặp về Honda HRV

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp của khách hàng về Honda HRV:

1. Honda HRV mấy chỗ ngồi?

Honda HRV là mẫu xe crossover cỡ B với 5 chỗ ngồi tiện dụng và thoải mái.

2. Honda HRV là hạng gì?

Honda HRV là dòng xe SUV hạng B, bán chạy hàng đầu tại hơn 100 quốc gia trên thế giới.

3. Honda HRV có mấy phiên bản?

Honda HRV tại Việt Nam hiện có 3 phiên bản bao gồm G,L và RS. Với giá của 3 phiên bản lần lượt là: HRV bản G giá 699 triệu đồng, bản L giá 826 triệu đồng, bản RS giá 871 triệu đồng.

So sánh Ford EcoSport và Honda HR-V: SUV 5 chỗ nào tốt hơn

Author Thethao247.vn Kai / Theo ArtTimes - Copy
honda hrv hrv 2021
Xem thêm
TIN NỔI BẬT
Quảng cáo