Wuling Hongguang Mini EV là mẫu xe ô tô điện giá rẻ đến từ Trung Quốc mới ra mắt gần đây. Nếu bạn đang quan tâm đến mẫu xe này thì đừng bỏ qua bài viết giải đáp tất cả những thắc mắc về Wuling Hongguang Mini EV dưới đây!
1. Tổng quan về Wuling Hongguang Mini EV
Cuối tháng 6/2023, đơn vị phân phối TMT Motors đã chính thức ra mắt và ấn định giá bán cho mẫu xe điện cỡ nhỏ Wuling Hongguang Mini EV. Dòng xe này sẽ được bán ra tại thị trường Việt Nam với 4 biến thể, giá bán từ 239-279 triệu đồng. Với mức giá này, Wuling Hongguang Mini EV là một trong những mẫu xe ô tô giá rẻ nhất Việt Nam hiện nay.
Wuling Hongguang Mini EV là mẫu xe ô tô thuần điện cỡ nhỏ được sản xuất bởi liên doanh SAIC-GM-Wuling. Mẫu xe này ra mắt vào tháng 6 năm 2020 và mặc dù chỉ được cung cấp độc quyền tại thị trường trong nước nhưng đã nhiều lần vượt lên trên so với Tesla Model 3, trở thành mẫu xe điện bán chạy nhất trên toàn cầu.
Tính đến tháng 2 năm 2023, doanh số bán hàng cộng dồn của Wuling Hongguang Mini EV đã đạt 1,1 triệu chiếc.
Để nối dài bản CV ấn tượng, mẫu xe này cũng đã trở thành xe điện mini bán chạy nhất thế giới trong 3 năm liên tiếp (2020,2021,2022), theo JATO Dynamics.
Liên minh SAIC-GM-Wuling đã thiết lập sự hợp tác với TMT Motors để lắp ráp và phân phối ô tô tại Việt Nam. Xe được sản xuất tại nhà máy của TMT Motors đặt tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, với công suất 30.000 xe/năm.
2. Bảng giá của Wuling Hongguang Mini EV
Tại thị trường Việt Nam, Wuling Hongguang Mini EV được định vị trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ, cạnh tranh với VinFast VF3. Xe được phân phối với 2 phiên bản Tiêu chuẩn (LV1) và Nâng cao (LV2) cùng 2 tùy chọn pin, giá niêm yết cụ thể như sau:
Giá niêm yết/ Phiên bản | Tùy chọn pin | |
120 km | 170 km | |
LV1 - Tiêu chuẩn | 239.000.000 | 265.000.000 |
LV2 - Nâng cao | 255.000.000 | 279.000.000 |
>> Xem thêm: Top các mẫu xe ô tô điện bán tại Việt Nam & Bảng giá mới nhất
Để tính giá lăn bánh Wuling Hongguang Mini EV, bên cạnh giá niêm yết, khách hàng còn phải chi trả thêm một số khoản thuế, phí đi kèm như: phí trước bạ, phí biển số, phí sử dụng đường bộ, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm.
3. Bảng giá lăn bánh Wuling Hongguang Mini EV tháng 08/2023
Giá lăn bánh Wuling Hongguang Mini EV bản Tiêu chuẩn Pin 120km(ĐVT: đồng) | ||||
Chi phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Tỉnh thành khác |
Giá niêm yết | 239.000.000 | 239.000.000 | 239.000.000 | 239.000.000 |
Phí trước bạ | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí ra biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 261.337.000 | 261.337.000 | 242.337.000 | 242.337.000 |
Giá lăn bánh Wuling Hongguang Mini EV bản Tiêu chuẩn Pin 170km(ĐVT: đồng) | ||||
Chi phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Tỉnh thành khác |
Giá niêm yết | 265.000.000 | 265.000.000 | 265.000.000 | 265.000.000 |
Phí trước bạ | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí ra biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 287.337.000 | 287.337.000 | 268.337.000 | 268.337.000 |
Giá lăn bánh Wuling Hongguang Mini EV bản Nâng cao Pin 120km(ĐVT: đồng) | ||||
Chi phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Tỉnh thành khác |
Giá niêm yết | 255.000.000 | 255.000.000 | 255.000.000 | 255.000.000 |
Phí trước bạ | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí ra biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 277.337.000 | 277.337.000 | 258.337.000 | 258.337.000 |
Giá lăn bánh Wuling Hongguang Mini EV bản Nâng cao Pin 170km(ĐVT: đồng) | ||||
Chi phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Tỉnh thành khác |
Giá niêm yết | 279.000.000 | 279.000.000 | 279.000.000 | 279.000.000 |
Phí trước bạ | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí ra biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 301.337.000 | 301.337.000 | 301.337.000 | 301.337.000 |
*Lưu ý: Bảng giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
>> Xem thêm: Mua xe Wuling Hongguang Mini EV trả góp: Thủ tục và lãi suất mới nhất
Wuling Hongguang Mini EV mua ở đâu?
Hiện tại , khách hàng muốn mua mẫu xe điện cỡ nhỏ Wuling HongGuang Mini EV đã có thể bắt đầu đặt cọc thông qua website chính thức của Wuling https://wuling-ev.vn.
>> Xem thêm: Xe ô tô điện có phải đăng kiểm không? Điểm khác biệt khi đăng kiểm ô tô điện với ô tô xăng
Đối với 500 khách hàng tiên phong nếu đặt cọc trước sẽ được nhận quà tặng trị giá 6 triệu đồng. Trong 30 ngày, nếu không có nhu cầu mua xe sẽ được hoàn cọc và có thể chuyển nhượng.
Ngoài ra, để đảm bảo quyền ưu tiên nhận xe sớm khách hàng có thể đặt cọc 20 triệu đồng, có thể chuyển cọc nhưng không được hoàn hủy.
>> Xem thêm: So sánh 4 phiên bản Wuling HongGuang Mini EV: Những điều khách hàng cần biết trước khi đặt cọc
Phí sạc điện cho Wuling Hongguang Mini EV
Chi phí sạc điện cho Wuling Hongguang Mini EV cũng được nhiều người quan tâm. Theo công bố của hãng, chi phí sạc điện Wuling HongGuang Mini EV chỉ bằng 70% chi phí đổ xăng cho một chiếc xe máy phổ thông.
Cụ thể, với phiên bản 120km và quãng đường di chuyển khoảng 1000km trong 1 tháng, mẫu xe này sẽ tiêu tốn khoảng 283.000 đồng cho chi phí sạc. Với phiên bản 170km là 299.000 đồng. Như vậy, chi phí sạc điện mỗi ngày cho Wuling Hongguang Mini EV chỉ chưa đến 10.000 đồng (với giá điện 3.211 đồng/kWh và giá xăng 22.845 đồng/lít).
>> Xem thêm: Chi phí nuôi xe Wuling Hongguang Mini EV: Có rẻ hơn xe xăng?
4. So sánh giá xe Wuling Hongguang Mini EV với các đối thủ
Mẫu xe | Phiên bản | Giá xe | Giá Wuling Hongguang Mini EV | Chênh lệch |
VinFast VF3 | VF3 | Dự kiến <300 triệu đồng | 239 triệu đồng | + 61 triệu đồng |
KIA Morning | KIA Morning cũ | Từ 200 triệu đồng | - 39 triệu đồng | |
Standard MT | Từ 356 triệu đồng | + 117 triệu đồng | ||
Hyundai I10 | Hyundai I10 cũ | Từ 230 triệu đồng | - 9 triệu đồng | |
1.2 MT Tiêu chuẩn (bản hatchback) | Từ 360 triệu đồng | + 121 triệu đồng | ||
VinFast Fadil | Fadil cũ | Từ 275 triệu đồng | + 36 triệu đồng | |
Fadil Tiêu chuẩn | Từ 425 triệu | + 186 triệu đồng |
>> Xem thêm: Những đối thủ "khó nhằn" của Wuling Hongguang Mini EV: VF3 và xe xăng trong tầm giá
5. Thông số kỹ thuật xe Wuling Hongguang Mini EV
Thông số đánh giá | LV1-120 | LV1-170 | LV2-120 | LV2-170 |
Kích thước tổng thể (mm) | 2.920 x 1.493 x 1.621 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 1.940 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 125 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4,2 | |||
Trọng lượng (kg) | 665 | 705 | 665 | 705 |
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Bán độc lập ba liên kết lò xo | |||
Phanh trước - sau | Phanh đĩa - Tang trống | |||
La-zăng (inch) | 12 inch | |||
Kích thước lốp trước - sau | 145/70R12 |
6. Đánh giá về Wuling Hongguang Mini EV
6.1. Ngoại thất
LV1-120 | LV1-170 | LV2-120 | LV2-170 | |
Đèn pha | Halogen | Projector | ||
Đèn LED ban ngày | Không | LED | ||
Đèn trang trí viền ca lăng trước | Có | |||
Đèn pha tự động | Không | |||
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | ||
Đèn sương mù trước | Halogen | |||
Đèn báo rẽ bên hông | Có | |||
Đèn hậu | Halogen | LED | ||
Đèn sương mù sau | Có | |||
Logo Wuling trên mặt ca lăng | Dạng LED âm | Dạng LED âm, kèm dải LED trang trí 2 bên | ||
Cổng sạc | Đầu xe |
Wuling Hongguang Mini EV sở hữu kích thước dài rộng cao lần lượt là 2.920 mm, 1.493 mm và 1.621 mm, đi kèm với chiều dài cơ sở 1.940 mm. Các số đo này nhỏ hơn đáng kể so với các mẫu hatchback cỡ A đang có mặt trên thị trường như Kia Morning với kích thước lần lượt là dài 3.595 mm, rộng 1.595 mm và cao 1.495 mm, chiều dài cơ sở 2.400 mm.
Wuling Hongguang Mini EV gây ấn tượng với vẻ ngoài vuông vức, nhỏ gọn và có nét trẻ trung, đáng yêu. Là một mẫu ô tô Trung Quốc, nó có thiết kế tương đối đơn giản, không có lưới tản nhiệt đục lỗ do là xe điện.
Cụm đèn pha phía trước, với bản tiêu chuẩn thì đèn pha và đèn hậu sử dụng công nghệ halogen trong khi bản cao cấp có dải đèn trang trí LED trên mặt ca lăng, đèn pha Projector, đèn định vị ban ngày LED. Nằm ở vị trí trung tâm đầu xe là logo Wuling được có thể phát sáng.
Nhìn từ hông xe, hình dáng vuông vức và sự nhỏ nhắn của mẫu xe này trở nên rõ ràng hơn. Wuling Hongguang Mini EV chỉ có 2 cửa.
Mâm xe 4 chấu kép, kích thước 12 inch kèm bộ lốp kích thước 145/70R12 và không có lốp dự phòng. Gương chiếu hậu của xe chỉnh cơ, không tích hợp đèn xi nhan. Cửa xe khóa bằng chìa cơ.
Ở phần đuôi, xe được trang bị cửa sau giống của một chiếc hatchback, cùng với cụm đèn hậu, có dạng Halogen hoặc LED, có thiết kế đồng nhất với đèn pha. Phần đuôi xe cũng có 2 cảm biến lùi.
6.2. Nội thất
LV1-120 | LV1-170 | LV2-120 | LV2-170 | |
Số chỗ ngồi | ||||
Kiểu dáng vô lăng | 2 chấu | |||
Vô lăng tích hợp nút bấm | Không | |||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | |||
Bảng đồng hồ | Màn hình LCD TFT 7 inch | Màn hình LCD TFT 7 inch, tích hợp camera lùi | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | |||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | |||
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | ||||
Tay nắm cửa bên trong | Nhựa | Mạ crôm | ||
Hệ thống điều hòa | Hai chiều | |||
Kết nối/giải trí | Bluetooth, đài AM/FM, 1 loa | Bluetooth, đài AM/FM, 2 loa | ||
Kính cửa sổ | Chỉnh điện | |||
Đèn đọc sách | Có |
Nội thất của Wuling Hongguang Mini EV có thiết kế tối giản, chủ yếu là các chi tiết bằng nhựa.
Wuling Hongguang Mini EV có thể cung cấp chỗ ngồi cho 4 người, mặc dù phải trả giá bằng việc không có không gian chứa đồ. Để tối ưu khả năng này, người ta phải gập hàng ghế sau xuống.
Đáng chú ý, xe không có bảng điều khiển trung tâm, thay vào đó chỉ có một núm xoay chuyển số nằm giữa hàng ghế trước. Tuy nhiên, nội thất của xe vẫn có tới 12 ngăn chứa đồ, trong đó có hộc để cốc. Các tính năng bên trong Wuling Hongguang Mini EV đều phải chỉnh tay.
Vô-lăng trên xe là loại hai chấu. Nằm phía sau vô lăng là một màn hình LCD 7 inch, hiển thị nhiều số liệu khác nhau của xe như quãng đường đã đi, trạng thái pin, vị trí cần số, thông báo thắt dây an toàn và cảnh báo mở cửa.
Bảng điều khiển của Wuling Hongguang Mini EV không có màn hình mà chỉ gồm các phím chức năng dạng cơ học, bao gồm điều khiển điều hòa và nút radio. Hệ thống điều hòa được thiết kế 1 vùng độc lập, lắp dọc theo bảng điều khiển, đi kèm là đài AM/FM và hệ thống âm thanh 01 loa. Trong khi đó, phiên bản Nâng cao của xe có thể kết nối Bluetooth và tích hợp 2 loa.
Cần số và phanh tay được bố trí ở khu vực trung tâm giữa hai ghế trước. Tương tự, nút điều chỉnh cửa kính cũng được đặt tại vị trí này. Chân ga và bàn đạp phanh có thể được nhận biết bằng các ký hiệu + và - được in bên trên.
Tuy nhiên, người dùng cần lưu ý ở hàng ghế trước không có vách ngăn ở khu vực giữa vì vậy trẻ em hay người vô ý có thể đạp nhầm chân ga và chân phanh, tăng nguy cơ tai nạn.
Hongguang Mini EV trang bị ghế ngồi bọc nỉ và ghế trước chỉnh cơ 4 hướng. Tất cả các vị trí ngồi đều được trang bị dây đai an toàn. Xe được thiết kế đủ chỗ cho 4 người, với hàng trước 2 chỗ và hàng sau 2 chỗ. Ghế trước của xe được đánh giá là rộng rãi với cả hai vị trí.
Thiết kế xe vuông vức giống như những mẫu kei car Nhật Bản cho phép xe có đủ khoảng không trên đầu và những người cao tới 1,7 m ở hàng ghế thứ hai. Tuy nhiên, chỗ để chân ở hàng này được đánh giá là chật chội, không thích hợp cho những chuyến đi dài. Ngoài ra, vì xe có cầu hình 2 cửa nên việc ra vào hàng ghế sau khá bất tiện.
Khi hàng ghế thứ 2 được sử dụng, dung tích khoang hành lý bị hạn chế dẫn đến diện tích chứa đồ không nhiều. Tuy nhiên, bằng cách gập hàng ghế thứ hai, không gian chở hàng có thể được mở rộng lên 741 lít, một con số ấn tượng.
6.3. Khả năng vận hành
LV1-120 | LV1-170 | LV2-120 | LV2-170 | |
Công suất tối đa (mã lực) | 26,82 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 85 | |||
Loại pin | Pin LiFePO4 (LFP) | |||
Chuẩn bảo vệ pin | IP68 | |||
Dung lượng pin (kWh) | 9,6 | 13,4 | 9,6 | 13,4 |
Phạm vi hoạt động (km) | 120 | 170 | 120 | 170 |
Bộ sạc theo xe | Công suất sạc 1,5 kW | |||
Thời gian sạc pin (tiếng) | 6,5 | 9 | 6,5 | 9 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 100 | |||
Cần số | Dạng núm xoay | |||
Hệ dẫn động | Cầu sau | |||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |||
Chế độ lái | Eco/Sport |
Cả hai phiên bản của Wuling Hongguang Mini EV đều có động cơ điện cùng hệ dẫn động cầu sau cho công suất 26,8 mã lực và mô-men xoắn 85 Nm. Vận tốc tối đa của xe là 100 km một giờ.
Chiếc xe được trang bị hai lựa chọn pin LFP:
Biến thể 9,6 kWh cho phạm vi hoạt động 120 km
Biến thể 13,9 kWh cho phạm vi hoạt động 170 km.
Xe đi kèm bộ sạc có công suất 1,5 kW. Khi được kết nối với nguồn điện gia đình 220 V tiêu chuẩn, Wuling Hongguang cần khoảng 6,5 giờ để sạc đầy bộ pin 9,6 kWh và 9 giờ đối với bộ pin 13,9 kWh.
Theo đánh giá của người dùng, Wuling Hongguang Mini EV có khả năng xoay sở tốt trong không gian hẹp nhờ chiều rộng chỉ khoảng gấp đôi Honda SH. Đầu xe ngắn, nhờ vậy tầm nhìn của tài xế tốt hơn, giảm bớt điểm mù. Với khả năng tăng tốc không quá tốt cùng vô lăng nhẹ, xe phù hợp với những người mới lái xe hoặc phụ nữ, người có tuổi.
Ngoài ưu điểm, xe cũng có những nhược điểm trong khả năng vận hành. Vô lăng nhẹ, đồng thời cũng cần xoay nhiều vòng hơn các xe khác để có thể đạt góc mong muốn. Vì thân xe ngắn, mâm nhôm trọng lượng không quá lớn nên đôi khi cua ở tốc độ cao người ngồi sau sẽ có cảm giác hẫng, thiếu chắc chắn.
Bên cạnh đó, một vấn đề nữa đó là phản hồi chân ga chưa được tốt, khó chủ động trong các tình huống cần vượt xe.
6.4. An toàn
LV1-120 | LV1-170 | LV2-120 | LV2-170 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |||
Cảnh báo áp suất lốp | Gián tiếp | |||
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | Không | |||
Cảm biến trước | Không | |||
Cảm biến đỗ xe phía sau | Có | |||
Camera 360 độ | Không | |||
Camera lùi | Không | Có | ||
Túi khí | Không | Ghế lái | ||
Khóa cửa tự động khi xe chạy | Có | |||
Cảnh báo người đi bộ khi xe chạy ở tốc độ thấp | Có | |||
Phanh tái sinh | Có | |||
Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | |||
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Hàng ghế sau |
Về các tính năng an toàn, Wuling Hongguang Mini EV thể hiện sự thiếu sót khá lớn. Đây cũng có thể xem là điểm yếu của mẫu xe này. Tuy nhiên, thực tế này là điều phải chấp nhận vì Wuling Hongguang là mẫu xe giá rẻ nên phải hy sinh nhiều thứ.
Những trang bị và tính năng an toàn có thể kể đến như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, hệ thống khóa cửa khi xe đang chuyển động, giám sát áp suất lốp gián tiếp và camera lùi. Tuy nhiên, đáng chú ý là bản tiêu chuẩn của xe không có túi khí mà chỉ bản nâng cao mới có (túi khí ở ghế người lái).
>> Xem thêm: Màn thử nghiệm va chạm của Wuling Hongguang MiniEV và cái kết bất ngờ
7. Ưu nhược điểm của Wuling Hongguang Mini EV
Ưu điểm:
- Kiểu dáng nhỏ gọn, thiết kế độc đáo, màu sắc trẻ trung
- Di chuyển linh hoạt trong điều kiện đô thị đông đúc.
- Giá cả dễ tiếp cận
- Không gian phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là phụ nữ
- Phanh khá tốt
Nhược điểm:
- Trang bị và tính năng không có gì đặc biệt
- Không có túi khí trên bản tiêu chuẩn
- Động cơ yếu, không hợp di chuyển trên cao tốc
- Không có cốp chứa đồ.
- Không gian hàng ghế sau chật hẹp
Với những ưu nhược điểm này, Wuling Hongguang Mini EV sẽ khó cạnh tranh ở thị trường Việt Nam bởi không chênh lệch quá nhiều với các mẫu xe xăng hạng A hay đối thủ trực tiếp VF3 sắp ra mắt.
>>> Xem thêm: Đánh giá ưu nhược điểm của Wuling Hongguang Mini EV (theo chuyên gia)
8. Các câu hỏi thường gặp về Wuling Hongguang Mini EV
Wuling Hongguang Mini EV giá bao nhiêu?
Wuling Hongguang Mini EV có giá niêm yết dao động từ 239 - 279 triệu đồng.
Wuling Hongguang Mini EV có bao nhiêu phiên bản?
Wuling Hongguang Mini EV có 2 phiên bản là phiên bản Tiêu chuẩn và phiên bản Nâng cao.
Wuling Hongguang Mini EV chạy được bao nhiêu km?
Trong một lần sạc đầy, Wuling Hongguang Mini EV có thể chạy được 120km cho phiên bản Tiêu chuẩn và 170km cho phiên bản Nâng cao.
Wuling Hongguang Mini EV có mấy màu?
Hiện tại, Wuling Hongguang Mini EV có 5 màu:
- Phiên bản tiêu chuẩn: Xanh lưu ly và Trắng thiên hương.
- Phiên bản nâng cao: Xanh bơ, Vàng chanh, Hồng đào / Nóc xe: Hồng Đào, Trắng, Đen.
Wuling Hongguang Mini EV bảo hành bao lâu?
Thời gian bảo hành xe Wuling Hongguang Mini EV là 3 năm hoặc 150.000km. Thời gian bảo hành pin cho xe là 7 năm hoặc 150.000km.
Tóm lại, Wuling HongGuang Mini EV sẽ là một lựa chọn khả thi cho người tiêu dùng Việt Nam đang tìm kiếm một phương tiện di chuyển quãng đường ngắn trong đô thị. Mặc dù chiếc xe có thiết kế hấp dẫn, nhưng không gian nội thất hạn chế và các tính năng an toàn nghèo nàn là những thiếu sót đáng kể, khiến người tiêu dùng phải cân nhắc cẩn thận.
Trên đây là toàn bộ dữ liệu về giá bán, thông số kỹ thuật và đánh giá mẫu xe Wuling HongGuang Mini EV. Hy vọng người đọc sẽ tìm được thông tin mình cần trong bài viết này.