HLV trưởng của ĐT Brunei đã có những chia sẻ về mục tiêu của toàn đội tại sân chơi AFF Cup 2022.
AFF Cup 2022 sẽ khởi tranh trong ngày 20/12 với 2 trận đấu giữa Thái Lan vs Brunei và Campuchia vs Philippines. Sáng cùng ngày, cuộc họp báo trước trận đã được diễn ra.
HLV trưởng ĐT Brunei Mario Rivera và đội trưởng Hendra Azam đã tham dự buổi họp báo. Chia sẻ với truyền thông, thuyền trưởng ĐT Brunei cho biết:
"Toàn đội đã hoàn thành tốt qua quá trình hội quân và tập luyện. Toàn đội Brunei đang có tâm trạng tuyệt vời và hào hứng trước trận khai mạc AFF Cup 2022.
Chúng tôi muốn cho tất cả khán giả thấy rằng mình có thể chiến đấu với bất kỳ đội nào. Phải thừa nhận rằng yếu tố thể chất của các cầu thủ tuyển Brunei không bằng các đối thủ khác, nhưng tôi tin các học trò của mình đủ khả năng để cạnh tranh".
Bên kia chiến tuyến, HLV Mano Polking khẳng định mục tiêu giành số điểm tuyệt đối ở trận ra quân. Thuyền trưởng ĐT Thái Lan dành sự tôn trọng cho Brunei khi cho rằng họ không phải đội bóng dễ bắt nạt. Ông Mano phát biểu ĐT Brunei thậm chí có thể chơi đôi công với đội bóng xứ Chùa vàng.
ĐT Brunei đã có buổi tập làm quen sân thi đấu chính thức vào lúc 20h30 ngày 19/12. Trận đấu giữa Thái Lan vs Brunei diễn ra vào lúc 19h30 ngày 20/12 trên SVĐ Kuala Lumpur.
So với các đội khác cùng bảng A, Brunei là đại diện yếu nhất. Theo BXH FIFA, đội bóng này chỉ đứng thứ 190 trong khi Voi chiến xếp vị trí thứ 111.
Mặc dù thiếu vắng nhiều ngôi sao ở AFF Cup 2022 như Chanathip Songkrasin, Suphanat Muaenta hay Supachai Jaided nhưng ĐT Thái Lan vẫn là ứng viên cho chức vô địch. Tại kỳ AFF Cup gần nhất, đoàn quân của HLV Mano Polking đã giành chức vô địch lần thứ 6 trong lịch sử.
Kết thúc trận gặp Brunei, ĐT Thái Lan sẽ tiếp tục đối đầu với các đối thủ là Philippines (ngày 26/12), Indonesia (ngày 29/12) và Campuchia (ngày 2/1/2023).
ĐT Thái Lan có 'miếng đánh' mới ở AFF Cup khiến mọi đối thủ dè chừng
Lịch thi đấu
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 4 | 0 | 0 | 14 | 12 |
2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 2 | 7 |
3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 0 | 5 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
5 | 4 | 0 | 0 | 4 | -15 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 10 |
2 | 4 | 1 | 3 | 0 | 1 | 6 |
3 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -5 | 4 |
5 | 4 | 0 | 2 | 2 | -4 | 2 |
# Tên cầu thủ | Bàn thắng | Kiến tạo | |
---|---|---|---|
3 | 4 | ||
3 | 1 | ||
3 | 0 | ||
2 | 0 |