Hủy diệt Argentina 7-1, Bồ Đào Nha vào chung kết World Cup
Thể Thao 247 - Cập nhật danh sách đội hình thi đấu World Cup 2018 của ĐT Serbia. Thể thao 247 cập nhật liên tục danh sách đội hình thi đấu World Cup 2018, chi tiết và chính xác nhất .
Danh sách ĐT Serbia dự World Cup bao gồm
Thủ môn: Vladimir Stojkovic (Partizan Belgrade), Predrag Rajkovic (Maccabi Tel Aviv), Marko Dmitrovic (Eibar)
Hậu vệ: Aleksandar Kolarov (Roma), Branislav Ivanovic (Zenit St Petersburg), Dusko Tosic (Guangzhou R&F), Antonio Rukavina (Villarreal), Milos Veljkovic (Werder Bremen), Milan Rodic (Red Star Belgrade), Uros Spajic (Krasnodar), Nikola Milenkovic (Fiorentina)
Tiền vệ: Nemanja Matic (Manchester United), Luka Milivojevic (Crystal Palace), Sergej Milinkovic-Savic (Lazio), Marko Grujic (Liverpool), Adem Ljajic (Torino), Dusan Tadic (Southampton), Filip Kostic (Hamburg), Andrija Zivkovic (Benfica), Nemanja Radonjic (Red Star Belgrade)
Tiền đạo: Aleksandar Mitrovic (Newcastle), Aleksandar Prijovic (PAOK Salonika), Luka Jovic (Benfica)
- Bảng đấu tại World Cup 2018: Bảng E: Brazil, Thụy Sĩ, Costa Rica Serbia
- Lịch thi đấu: (Xem Lịch thi đấu World Cup 2018 tại đây)
17/6/2018 19h00 Costa Rica vs Serbia
23/6/2018 01h00 Serbia vs Thụy Sỹ
28/6/2018 01h00 Serbia vs Brazil
Nên đọc

| GK | Vladimir Stojković | 28 July 1983 | 79 | 0 | ||
|---|---|---|---|---|---|---|
| GK | Predrag Rajković | 31 October 1995 | 7 | 0 | ||
| GK | Marko Dmitrović | 24 January 1992 | 2 | 0 | ||
| GK | Aleksandar Jovanović | 6 December 1992 | 1 | 0 | ||
| | ||||||
| DF | Branislav Ivanović | 22 February 1984 | 102 | 12 | ||
| DF | Aleksandar Kolarov (captain) | 10 November 1985 | 74 | 10 | ||
| DF | Antonio Rukavina | 26 January 1984 | 45 | 0 | ||
| DF | Matija Nastasić | 28 March 1993 | 27 | 0 | ||
| DF | Duško Tošić | 19 January 1985 | 22 | 1 | ||
| DF | Uroš Spajić | 13 February 1993 | 5 | 0 | ||
| DF | Miloš Veljković | 26 September 1995 | 2 | 0 | ||
| DF | Nikola Milenković | 12 October 1997 | 1 | 0 | ||
| DF | Milan Rodić | 2 April 1991 | 0 | 0 | ||
| | ||||||
| MF | Dušan Tadić | 20 November 1988 | 51 | 13 | ||
| MF | Nemanja Matić (vice-captain) | 1 August 1988 | 38 | 2 | ||
| MF | Adem Ljajić | 29 September 1991 | 27 | 5 | ||
| MF | Luka Milivojević | 7 April 1991 | 26 | 1 | ||
| MF | Filip Kostić | 1 November 1992 | 21 | 2 | ||
| MF | Andrija Živković | 11 July 1996 | 9 | 0 | ||
| MF | Mijat Gaćinović | 8 February 1995 | 7 | 2 | ||
| MF | Marko Grujić | 13 April 1996 | 6 | 0 | ||
| MF | Nemanja Maksimović | 26 January 1995 | 5 | 0 | ||
| MF | Sergej Milinković-Savić | 27 February 1995 | 2 | 0 | ||
| MF | Nemanja Radonjić | 15 February 1996 | 1 | 0 | ||
| | ||||||
| FW | Aleksandar Mitrović | 16 September 1994 | 35 | 13 | ||
| FW | Aleksandar Prijović | 21 April 1990 | 8 | 1 | ||
| FW | Luka Jović | 23 December 1997 | 0 | 0 | ||
Hủy diệt Argentina 7-1, Bồ Đào Nha vào chung kết World Cup
Nhật Bản rộng cửa tiến sâu tại World Cup 2026
Tay vợt Nguyễn Thùy Linh thắng trận đầu tiên tại SEA Games 33
Chung kết Quốc gia NSOC 2025 mãn nhãn và bùng nổ cảm xúc tại tổ hợp giải trí eSports OEG Stadium
Trực tiếp cầu lông Việt Nam vs Malaysia, 10h00 ngày 7/12 LIVE
Lào thua quá đậm Malaysia, U22 Việt Nam bỏ về sớm
Đoàn thể thao Việt Nam chính thức lên đường dự SEA Games 33
Mùa giải 2025 điên rồ của Lionel Messi